Lực lạ thực hiện một công là 840 mJ. Tính suất điện động của nguồn điện này.
Dạng bài: Vật lý 11. Lực lạ thực hiện một công là 840 mJ. Tính suất điện động của nguồn điện này. Hướng dẫn chi tiết.
Lực lạ thực hiện một công là 840 mJ khi dịch chuyển một lượng điện tích 7. C giữa hai cực bên trong một nguồn điện. Tính suất điện động của nguồn điện này.
Công thức liên quan
Suất điện động của nguồn điện.
Suất điện động của nguồn điện là gì? Công thức tính suất điện động của nguồn điện. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập áp dụng.
Khái niệm: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện, được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện và độ lớn của điện tích đó.
Chú thích:
: suất điện động
: công của lực lạ
: độ lớn của điện tích
Điện trở trong của nguồn điện: Nguồn điện cũng là một vật dẫn và cũng có điện trở. Điện trở này được gọi là điện trở trong của nguồn điện.
Ký hiệu:
Biến số liên quan
Điện tích
Vật lý 11.Điện tích. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
q là lượng điện mà vật đang tích được do nhận thêm hay mất đi electron.
Đơn vị tính: Coulomb (C)

Công của lực điện
Công của lực điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Công của lực điện là năng lượng của điện trường dùng để dịch chuyển điện tích từ điểm này đến điểm khác trong điện trường.
Đơn vị tính: Joule

Suất điện động
Suất điện động là gì? Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
Đơn vị tính: Volt
Các câu hỏi liên quan
Một đèn tín hiệu giao thông ba màu được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng lượng không đáng kể.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một đèn tín hiệu giao thông ba màu được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng lượng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ bằng hai cột đèn AB, A'B’ cách nhau 8 m. Đèn nặng 60 N được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây cáp võng xuống 0,5 m. Tính lực căng của dây.
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.

Vật có khối lượng m = 1,7 kg được treo tại trung điểm C của dây AB như hình vẽ.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Vật có khối lượng m = 1,7 kg được treo tại trung điểm C của dây AB như hình vẽ. Tìm lực căng của dây AC, BC.
1. Áp dụng với
.
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
2. Áp dụng với
.
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.

Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s^2. Hệ số ma sát giữa bánh xe vớ mặt đường là 0,02.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn chuyển động nhanh dần đều với gia tốc
. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,02. Cho
.
a) Tính lực phát động tác dụng lên xe.
b) Để xe chuyển động thẳng đều thì độ lớn của lực phát động là bao nhiêu.
c) Tài xế tắt máy, lực phát động bây giờ là bao nhiêu? Xe chuyển động như thế nào?
Một vật có khối lượng m = 25 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực kéo nằm ngang, độ lớn F = 100 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,2.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một vật có khối lượng m = 25 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực kéo nằm ngang, độ lớn F = 100 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là
. Lấy
. Tìm:
a) Gia tốc của vật.
b) Quãng đường vật đi được trong giây thứ 2.
Một ôtô có khối lượng 5 tấn đang đứng yên và bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của lực động cơ Fk. Sau khi được quãng đường 250m, tốc độ xe đạt được 72 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một ôtô có khối lượng 5 tấn đang đứng yên và bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của lực động cơ
. Sau khi đi được quãng đường 250 m, tốc độ của ôtô đạt được 72 km/h. Trong quá trình chuyển động hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05. Lấy
. Xem ô tô là chất điểm.
a) Tính độ lớn lực ma sát và lực kéo
.
b) Tính thời gian ôtô chuyển động.