Lực F1 tác dụng cùng phương chuyển động lên viên bi trong khoảng delta t = 0,5 s làm thay đổi vận tốc của viên bi từ 0 đến 5 cm/s.
Dạng bài: Tiếp theo tác dụng lực F2 = 2F11 cùng phương chuyển động lên viên bi trong khoảng ∆t = 1,5 s thì vận tốc tại thời điểm cuối của viên bi là? Hướng dẫn chi tiết.
Lực
tác dụng cùng phương chuyển động lên viên bi trong khoảng
làm thay đổi vận tốc của viên bi từ 0 đến 5 cm/s. Tiếp theo tác dụng lực
cùng phương chuyển động lên viên bi trong khoảng
thì vận tốc tại thời điểm cuối của viên bi là?
A. 0,3 m/s.
B. 0,45 m/s.
C. 0,55 m/s.
D. 0,65 m/s.
Công thức liên quan
Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều.
Vật lý 10. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
a/Định nghĩa
Gia tốc được tính bằng tỉ số giữa độ biến thiên vận tốc của vật và thời gian diễn ra. Nó là một đại lượng vectơ. Một vật có gia tốc chỉ khi tốc độ của nó thay đổi (chạy nhanh dần hay chậm dần) hoặc hướng chuyển động của nó bị thay đổi (thường gặp trong chuyển động tròn).
+Ý nghĩa : Đặc trưng cho sự biến đổi vận tốc nhiều hay ít của chuyển động.
b/Công thức
Chú thích:
: vận tốc lúc sau của vật
: vận tốc lúc đầu của vật
: thời gian chuyển động của vật
: gia tốc của vật
Đặc điểm
Nếu vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ thì.
+ Chuyển động nhanh dần a>0.
+ Chuyển động chậm dần a<0.
Và ngược lại,nếu chuyển đông theo chiều âm của trục tọa độ.
+ Chuyển động nhanh dần a<0.
+ Chuyển động chậm dần a>0.
Nói cách khác:
Nếu gia tốc cùng chiều vận tốc () thì vật chuyển động nhanh dần đều.
Nếu gia tốc ngược chiều vận tốc () thì vật chuyển động chậm dần đều.
Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
Vật lý 10. Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Ứng dụng:
Xác định vận tốc của vật ở một thời điểm xác định.
Chú thích:
: vận tốc của vật tại thời điểm đang xét .
: vận tốc của vật tại thời điểm ban đầu .
: gia tốc của vật .
: thời gian chuyển động .
Định luật II Newton.
=>
Vật lý 10. Định luật II Newton. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu:
Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng. Độ lớn tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Chú thích:
: gia tốc của vật .
: lực tác động .
: khối lượng của vật .

Qua hình ảnh minh họa ta thấy khối lượng và gia tốc của vật là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khối lượng càng nhỏ thì gia tốc lớn và ngược lại.
Biến số liên quan
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Độ biến thiên thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ biến thiên thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ biến thiên thời gian là hiệu số giữa hai thời điểm và .
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc Vo của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc ban đầu của chất điểm.
Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu
Đơn vị tính: m/s
Các câu hỏi liên quan
Một người gánh một thùng gạo nặng 400 N ở đầu A và một thùng ngô nặng 300 N ở đầu B. Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào?
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một người gánh một thùng gạo nặng 400 N ở đầu A và một thùng ngô nặng 300 N ở đầu B. Đòn gánh dài 1,4 m. Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào ?
A. Cách đầu A 0,8 m.
B. Cách đầu B 0,8 m.
C. Cách đầu A 1,05 m.
D. Cách đầu B 1,05 m.
Hai lực vectơ F1, vectơ F2 song song cùng chiều, cách nhau một đoạn 20 cm. Hỏi độ lớn của lực vectơ F2 và điểm đặt của lực tổng hợp cách điểm đặt của lực vectơ F2 một đoạn là bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Hai lực
song song cùng chiều, cách nhau một đoạn 20 cm. Độ lớn của lực
là 18 N và của lực
là 24 N. Hỏi độ lớn của lực
và điểm đặt của lực tổng hợp cách điểm đặt của lực
một đoạn là bao nhiêu?
A. 6 N; 15 cm.
B. 42 N; 5 cm.
C. 6 N; 5 cm.
D. 42 N; 15 cm.
Cho F = 12 N, điểm đặt của lực cách trục quay 15 cm. Khi giá của lực vectơ F hợp với OA một góc alpha bằng 30 độ thì momen của lực vectơ F là:
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Cho F = 12 N, điểm đặt của lực cách trục quay 15 cm. Khi giá của lực
hợp với OA một góc
thì momen của lực
là:
A. 0,8 N.m.
B. 0,6 N.m.
C. 0,9 N.m.
D. 1,2 N.m.
Một thanh cứng AB, dài 7 m, có khối lượng không đáng kể, có trục quay O, hai đầu chịu 2 lực F1 và F2. Khoảng cách OC bằng A. 1 m. B. 2 m. C. 3 m. D. 4 m.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một thanh cứng AB, dài 7 m, có khối lượng không đáng kể, có trục quay O, hai đầu chịu 2 lực
và
. Cho
và OA = 2 m. Đặt vào thanh một lực
hướng lên và có độ lớn 300 N để cho thanh nằm ngang. Khoảng cách OC bằng
A. 1 m.
B. 2 m.
C. 3 m.
D. 4 m.

Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng P = 200 N. Độ lớn của lực F bằng A. 50 căn 3 N. B. 100 N. C. 100 căn 3 N. D. 200 N.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng P = 200 N. Người ấy tác dụng một lực F vào đầu trên của tấm gỗ (vuông góc với tấm gỗ) để giữ cho nó hợp với mặt đất một góc
. Độ lớn lực F bằng
A.
.
B. 100 N.
C.
.
D. 200 N.
