Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1 = 2 m/s2, truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2 = 3 m/s2. Hỏi lực F truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 một gia tốc bao nhiêu?
Dạng bài: Vật lý 10. Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1 = 2 m/s2, truyền cho vật khối lượng m2 tốc a2 = 3 m/s2. Hỏi lực F truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 một gia tốc bao nhiêu? Hướng dẫn chi tiết.
Lực F truyền cho vật khối lượng gia tốc = 2 m/, truyền cho vật khối lượng gia tốc = 3 m/. Hỏi lực F truyền cho vật khối lượng một gia tốc bao nhiêu?
Công thức liên quan
Định luật II Newton.
=>
Vật lý 10. Định luật II Newton. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu:
Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng. Độ lớn tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Chú thích:
: gia tốc của vật .
: lực tác động .
: khối lượng của vật .
Qua hình ảnh minh họa ta thấy khối lượng và gia tốc của vật là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khối lượng càng nhỏ thì gia tốc lớn và ngược lại.
Biến số liên quan
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)
Các câu hỏi liên quan
Hai dây dẫn thẳng cách nhau 10 cm trong chân không, I1 = 2 A và I2 = 5 A. Tính lực từ tác dụng lên 20 cm chiều dài mỗi dây.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Hai dây dẫn thẳng, dài song song và cách nhau 10 (cm) trong chân không, dòng điện trong hai dây cùng chiều có cường độ = 2 (A) và = 5 (A). Lực từ tác dụng lên 20 (cm) chiều dài của mỗi dây là
Hai vòng dây tròn cùng bán kính 10 cm đồng trục và cách nhau 1 cm, I1 = I2 = 5 A. Tính độ lớn lực tương tác giữa hai vòng dây.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Hai vòng dây tròn cùng bán kính R = 10 (cm) đồng trục và cách nhau 1 (cm). Dòng điện chạy trong hai vòng dây cùng chiều, cùng cường độ = 5 (A). Lực tương tác giữa hai vòng dây có độ lớn là
Hai vòng dây tròn R = 20 cm đồng trục và cách nhau 2 cm. Dòng điện chạy trong hai vòng dây ngược chiều, I1 = 5 A, I2 = 10 A. Tính độ lớn lực tương tác giữa hai vòng dây.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Hai vòng dây tròn cùng bán kính R = 20 (cm) đồng trục và cách nhau 2 (cm). Dòng điện chạy trong hai vòng dây ngược chiều và có cường độ lần lượt là . Lực tương tác giữa hai vòng dây có độ lớn là
Độ lớn cảm ứng từ tại một điểm bên trong lòng ống dây có dòng điện đi qua sẽ tăng hay giảm bao nhiêu lần?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Độ lớn cảm ứng từ tại một điểm bên trong lòng ống dây có dòng điện đi qua sẽ tăng hay giảm bao nhiêu lần nếu số vòng dây và chiều dài ống dây đều tăng lên hai lần và cường độ dòng điện qua ống dây giảm bốn lần?
Hai điểm M và N gần dòng điện thẳng dài, cảm ứng từ tại M lớn hơn cảm ứng từ tại N 4 lần. Kết luận nào sau đây đúng.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Hai điểm M và N gần dòng điện thẳng dài, cảm ứng từ tại M lớn hơn cảm ứng từ tại N 4 lần. Kết luận nào sau đây đúng.