Khi tăng tốc một vật từ tốc độ v lên tốc độ 2v, động năng của nó như thế nào?
Dạng bài: Vật lý 10. Khi tăng tốc một vật từ tốc độ v lên tốc độ 2v, động năng của nó như thế nào? Hướng dẫn chi tiết.
Khi tăng tốc một vật từ tốc độ v lên tốc độ 2v, động năng của nó
A. tăng lên 2 lần. B. tăng lên 4 lần.
C. giảm đi 2 lần. D. giảm đi 4 lần.
Công thức liên quan
Công thức xác định động năng của vật.
Vật lý 10. Công thức xác định động năng của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động năng là dạng năng lượng mà một vật có được do nó đang chuyển động.
Ý nghĩa : Động năng của một vật luôn dương không phụ thuộc vào hệ quy chiếu.Ngoài ra còn có động năng quay , khi vật có chuyển động quay.
Lưu ý : Vận tốc dùng trong công thức trên là vận tốc của vật so với mặt đất.
Công thức :
Chú thích:
: động năng của vật .
: khối lượng của vật .
: tốc độ của vật
Biến số liên quan
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)

Động năng - Vật lý 10
Vật lý 10. Động năng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động.
Đơn vị tính: Joule (J)

Các câu hỏi liên quan
Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực F1 và F2?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực ?

A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.
Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là sai?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là sai?
A. Xét về mặt toán học, tổng hợp lực là phép cộng các vectơ lực cùng tác dụng lên một vật.
B. Lực tổng hợp có thể xác định bằng quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác lực hoặc quy tắc đa giác lực.
C. Độ lớn của lực tổng hợp có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.
D. Lực tổng hợp là một lực thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật, có tác dụng tương đương các lực thành phần.
Hai lực F1, F2 song song cùng chiều, cách nhau một đoạn 20 cm. Độ lớn của lực F1 là 18 N và của lực F là 24 N. Hỏi độ lớn của lực F2 và điểm đặt của lực tổng hợp.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Hai lực , song song cùng chiều, cách nhau một đoạn 20 cm. Độ lớn của lực là 18 N và của lực là 24 N. Hỏi độ lớn của lực và điểm đặt của lực tổng hợp cách điểm đặt của lực một đoạn là bao nhiêu?
A. 6 N; 15 cm. B. 42 N; 5 cm. C. 6 N; 5 cm. D. 42 N; 15 cm.
Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 20 N. Hãy tìm độ lớn hợp lực của hai lực khi chúng hợp nhau một góc 0; 60; 90; 120; 180. Vẽ hình biểu diễn.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Cho hai lực đồng quy có độ lớn = 20 N. Hãy tìm độ lớn hợp lực của hai lực khi chúng hợp nhau một góc . Vẽ hình biểu điễn cho mỗi trường hợp. Nhận xét ảnh hưởng của góc α đối với độ lớn của hợp lực.
Hai lực đồng quy F1 và F2 có độ lớn bằng 6 N và 8 N. Tìm độ lớn và hướng của hợp lực F khi góc hợp bởi hướng của hai lực là 0, 180, 90.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Hai lực đồng quy có độ lớn bằng 6 N và 8 N. Tìm độ lớn và hướng của hợp lực khi góc hợp bởi hướng của hai lực là:
a) α = b) α = c) α =