Khi cường độ âm tăng gấp 10 lần thì mức cường độ âm tăng 10 dB. Khi cường độ âm tăng 100 lần thì mức cường độ âm tăng? - Vật lý 12
Dạng bài: Vật lý 12.Khi cường độ âm tăng gấp 10 lần thì mức cường độ âm tăng 10 dB. Khi cường độ âm tăng 100 lần thì mức cường độ âm tăng. Hướng dẫn chi tiết theo từng bài
Khi cường độ âm tăng gấp 10 lần thì mức cường độ âm tăng 10 dB. Khi cường độ âm tăng 100 lần thì mức cường độ âm tăng
Công thức liên quan
Mức cường độ âm - Vật lý 12
Vật lý 12.Mức cường độ âm. Hướng dẫn chi tiết.
Đặc trưng cho độ to của âm
Tai người nghe được âm thanh
Hằng số liên quan
Cường độ âm chuẩn
Vật lý 12.Cường độ âm chuẩn. Hướng dẫn chi tiết.
Cường độ âm chuẩn là cường độ âm nhỏ nhất ứng với âm chuẩn mà tai người có thể nghe được và được sử dụng trong công thức tính mức cường độ âm.
Trong đó là cường độ âm chuẩn.

Biến số liên quan
Cường độ âm - Vật lý 12
Vật lý 12. Cường độ âm. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ âm là đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó và vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị tính:

Cường độ âm chuẩn - Vật lý 12
Vật lý 12. Cường độ âm chuẩn. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Cường độ âm chuẩn là cường độ âm nhỏ nhất ứng với âm chuẩn có tần số 1000 Hz mà tai con người có thể nghe được.
- Giá trị: .
Đơn vị tính:

Mức cường độ âm - Vật lý 12
Vật lý 12. Mức cường độ âm. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Mức cường độ âm là đại lượng đặc trưng cho độ to của âm, mức cường độ âm càng lớn âm thanh càng to.
Đơn vị tính: Bel hoặc Decibel

Các câu hỏi liên quan
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 0
(MH 15): Một thiết bị tạo ra sóng hình sin truyền trong một môi trường, theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz và tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm thuộc Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 0
(MH 15): Một học sinh làm thực hành tạo ra ở mặt chất lỏng hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là