Dùng nam châm tử ta có thể biết được điều gì?
Dạng bài: Vật lý 11. Dùng nam châm thử ta có thể biết được điều gì? Hướng dẫn chi tiết.
Dùng nam châm thử ta có thể biết được
Công thức liên quan
Cảm ứng từ, quy tắc bàn tay trái.
Công thức liên quan đến cảm ứng từ. Vật Lý 11. Bài tập vận dụng và hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu: Tại mỗi điểm trong không gian có từ trường xác định một vector cảm ứng từ :
- Có hướng trùng với hướng của từ trường.
- Có độ lớn bằng , với là độ lớn của lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện có độ dài , cường độ , đặt vuông góc với hướng của từ trường tại điểm đó.
Chú thích:
: cảm ứng từ
: lực từ
: cường độ dòng điện
: độ dài của phần tử dòng điện
Quy tắc bàn tay trái:
Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của lực điện từ .
Từ trường của nam châm và Trái Đất
Hướng của từ trường nam châm: vào nam ra bắc
Vật lý 11.Từ trường của nam châm và Trái Đất. Hướng dẫn chi tiết.
TỪ TRƯỜNG CỦA NAM CHÂM
1/Nam châm:
- Nam châm có hai cực cực bắc và cực nam. Hai nam châm cùng cực sẽ đẩy nhau, khác cực sẽ hút nhau.
- Nam châm vĩnh cửu là một vật thể được làm từ một vật liệu được từ hóa và tạo ra từ trường ổn định của chính nó.
Ví dụ: nam châm thẳng, nam châm chữ U.
2/ Từ tính của dây dẫn có dòng điện
- Dây dẫn có dòng điện (gọi tắt là dòng điện) cũng có từ tính như nam châm:
+ Dòng điện có thể tác dụng lực lên nam châm.
+ Nam châm có thể tác dụng lực lên dòng điện.
+ Hai dòng điện có thể tác dụng lực lên nhau.
- Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song nhau:
+ Khi hai dòng điện song song cùng chiều thì đẩy nhau
+ Khi hai dòng điện song song ngược chiều thì hút nhau
3/Lực từ: Lực từ là lực tương tác giữa nam châm với nam châm, dòng điện với dòng điện hoặc giữa nam châm với dòng điện.
4/Khái niệm từ trường: Từ trường là môi trường vật chất xung quanh nam châm hoặc dòng điện và tác dụng lên nam châm hoặc dòng điện đặt trong nó.
ĐƯỜNG SỨC TỪ
1/Từ phổ : Từ phổ là hình dạng mạt sắt khi phủ lên tâm kính bên dưới là nam châm.
2/Đường sức từ : Đường sức từ là những đường vẽ dựa trên từ phổ trong không gian sao cho tiếp tuyến tại mổi điểm có phương trùng với phương từ trường tại điểm đó.
Ví dụ từ trường của nam châm thẳng
3/Đặc điểm:
+ Qua mỗi điểm trong không gian ta chỉ vẽ được mỗi đường sức từ,
+ Đường sức từ là những đường cong kín ở hai đầu hoặc vô hạn ở hai đầu.
+ Đường sức từ có chiều theo quy tác nắm tay phải , vào nam ra bắc.
TỪ TRƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT
1/Đinh nghĩa: Từ trưởng của Trái Đất là từ trường tạo bởi hai cực từ của Trái Đất gây nên.
2/Đặc điểm:
+ Có chiều vào nam ra bắc.
+ Trục giữa hai cực lệch so với trục quay.
+ Từ trường hình thành do chuyển động của phần lõi Trái Đất.
3/Ứng dụng:
Dựa vào tác dụng của từ trường Trái đất lên nam châm người ta chế tạo la bàn để định hướng.
Từ quyển có tác dụng ngăn bão từ đến từ Mặt Trời.
Biến số liên quan
Cường độ dòng điện
Vật Lý 11.Cường độ dòng điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.
Đơn vị tính: Ampe
Cảm ứng từ
Vật lý 11.Cảm ứng từ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của từ trường và được đo bằng thương số giữa lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ tại điểm đó và tích của cường độ dòng điện và chiều dài đoạn dây dẫn đó.
Đơn vị tính: Tesla
Lực từ
Lực từ là gì? Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực từ là lực của từ trường tác dụng lên một vật có mang điện tích chuyển động (ví dụ: khung dây, đoạn dây, vòng dây trong có điện…).
Đơn vị tính: Newton
Độ dài của dây dẫn
Độ dài. Vật Lý THPT. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
l là chiều dài của đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Đơn vị tính: mét
Các câu hỏi liên quan
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm,
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2 . Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 và 4,5 , quan sát được
Trong thí nghiệm khe Iâng, ta có a = 0,5mm, D = 2m. thí nghiệm với ánh sáng có bước sóng 0.5um. Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 32mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm khe Iâng, ta có a = 0,5 , D = 2 . thí nghiệm với ánh sáng có bước sóng . Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 32 . Số vân sáng quan sát được trên màn là
Gọi M là điểm trên màn cách vân sáng trung tâm 4mm, tại M số bức xạ cho vận tối là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young: khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là a=1,5 (mm), khoảng cách từ 2 khe đến màn là D = 2 (m). Ánh sáng sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 (μm) đến 0,75 (μm). Gọi M là điểm trên màn cách vân sáng trung tâm 4 (mm), tại M số bức xạ cho vân tối là:
Trong thí nghiệm khe Iâng, ta có a = 0,5mm, D = 2m. thí nghiệm với ánh sáng có bước sóng 0.5unm. Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 32mm. Số vân tối quan sát được trên màn là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm khe Iâng, ta có a = 0,5 , D = 2 . thí nghiệm với ánh sáng có bước sóng . Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 32 . Số vân tối quan sát được trên màn là
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa, trên một đoạn nào đó trên màn người ta đếm được 12 vân sáng khi dùng ánh sáng có bước sóng 600nm. Nếu dùng ánh sáng có bước sóng 400nm thì số vân quan sát được trên đoạn đó là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa, trên một đoạn nào đó trên màn người ta đếm được 12 vân sáng khi dùng ánh sáng có bước sóng 600 . Nếu dùng ánh sáng có bước sóng 400 thì số vân quan sát được trên đoạn đó là