Đối với ánh sáng đơn sắc truyền trong môi trường thuỷ tinh là ?
Dạng bài: Đối với ánh sáng đơn sắc truyền trong môi trường thuỷ tinh là ?
Đối với ánh sáng đơn sắc truyền trong môi trường thuỷ tinh là :
Công thức liên quan
Tần số của các ánh sáng màu - vật lý 12
Tần số của ánh sáng không thay đổi khi qua các môi trường.
Vật lý 12.Tần số của các ánh sáng màu. Hướng dẫn chi tiết.
Tần số của ánh sáng đặc trưng cho ánh sáng đó :
+ Tần số của ánh sáng không thay đổi khi qua các môi trường.
+ Đặc trưng cho màu sắc của ánh sáng.
+
Biến số liên quan
Tần số của ánh sáng cam - Vật lý 12
Vật lý 12. Tần số của ánh sáng cam. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Tần số của ánh sáng cam là tần số của dao động điện từ và đặc trưng cho màu sắc của ánh sáng cam.
- Khi đi qua các môi trường tần số và chu kì của sóng ánh sáng không thay đổi. Ánh sáng có tần số càng nhỏ thì bước sóng càng lớn.
Đơn vị tính: Hertz
Tần số của ánh sáng chàm - Vật lý 12
Vật lý 12. Tần số của ánh sáng chàm. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Tần số của ánh sáng chàm là tần số của dao động điện từ và đặc trưng cho màu sắc của ánh sáng chàm.
- Khi đi qua các môi trường tần số và chu kì của sóng ánh sáng không thay đổi. Ánh sáng có tần số càng nhỏ thì bước sóng càng lớn.
Đơn vị tính: Hertz
Tần số của ánh sáng đỏ - Vật lý 12
Vật lý 12. Tần số của ánh sáng đỏ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Tần số của ánh sáng đỏ là tần số của dao động điện từ và đặc trưng cho màu sắc của ánh sáng đỏ.
- Khi đi qua các môi trường tần số và chu kì của sóng ánh sáng không thay đổi. Ánh sáng có tần số càng nhỏ thì bước sóng càng lớn.
Đơn vị tính: Hertz
Tần số của ánh sáng lam - Vật lý 12
Vật lý 12. Tần số của ánh sáng lam. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Tần số của ánh sáng lam là tần số của dao động điện từ và đặc trưng cho màu sắc của ánh sáng lam.
- Khi đi qua các môi trường tần số và chu kì của sóng ánh sáng không thay đổi. Ánh sáng có tần số càng nhỏ thì bước sóng càng lớn.
Đơn vị tính: Hertz
Tần số của ánh sáng lục - Vật lý 12
Vật lý 12. Tần số của ánh sáng lục. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Tần số của ánh sáng lục là tần số của dao động điện từ và đặc trưng cho màu sắc của ánh sáng lục.
- Khi đi qua các môi trường tần số và chu kì của sóng ánh sáng không thay đổi. Ánh sáng có tần số càng nhỏ thì bước sóng càng lớn.
Đơn vị tính: Hertz
Tần số của ánh sáng tím - Vật lý 12
Vật lý 12. Tần số của ánh sáng tím. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Tần số của ánh sáng tím là tần số của dao động điện từ và đặc trưng cho màu sắc của ánh sáng tím.
- Khi đi qua các môi trường tần số và chu kì của sóng ánh sáng không thay đổi. Ánh sáng có tần số càng nhỏ thì bước sóng càng lớn.
Đơn vị tính: Hertz
Tần số của ánh sáng vàng - Vật lý 12
Vật lý 12. Tần số của ánh sáng vàng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Tần số của ánh sáng vàng là tần số của dao động điện từ và đặc trưng cho màu sắc của ánh sáng vàng.
- Khi đi qua các môi trường tần số và chu kì của sóng ánh sáng không thay đổi. Ánh sáng có tần số càng nhỏ thì bước sóng càng lớn.
Đơn vị tính: Hertz
Các câu hỏi liên quan
Hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng −0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng −13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không , lấy Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng −0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng −13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
Tính f.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có tần số qua một khối khí hiđrô ở nhiệt độ và áp suất thích hợp. Khi đó trong quang phổ phát xạ của khí hiđrô chỉ có ba vạch ứng với các tần số ; và f chưa biết. Tính f.
Tính mức năng lượng của trạng thái cơ bản theo đơn vị (eV).
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Hai vạch quang phổ ứng với các dịch chuyển từ quỹ đạo L về K và từ M về L của nguyên tử hiđro có bước sóng lần lượt là , . Biết mức năng lượng của trạng thái kích thích thứ hai là −1,51 (eV). Cho , hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Tính mức năng lượng của trạng thái cơ bản theo đơn vị (eV).
Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng O về quỹ đạo dừng M thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Mối liên hệ giữa hai bước sóng
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Khi Electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức (eV) (với n = 1, 2, 3,...). Khi electron nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng N về quỹ đạo dừng L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng O về quỹ đạo dừng M thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Mối liên hệ giữa hai bước sóng và là
Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Mối liên hệ giữa hai bước sóng và là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác đinh bởi công thức (eV) (với n = 1, 2, 3,...). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Mối liên hệ giữa hai bước sóng và là