Đồ thị của quá trình đẳng nhiệt.
Dạng bài: Vật lý 10. Đường nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng nhiệt? Hướng dẩn chi tiết.
Đường nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng nhiệt?
Công thức liên quan
Định luật Boyle Mariotte
Vật lý 10. Định luật Boyle Mariotte. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa quá trình đẳng nhiệt:
Là quá trình thay đổi trạng thái chất khí, nhưng nhiệt độ được giữ nguyên không đổi.
Phát biểu:
Quá trình đẳng nhiệt là quá trình thay đổi trạng thái chất khí, nhưng nhiệt độ được giữ nguyên không đổi.
Trong quá trình đẳng nhiệt thì thể tích và áp suất tỉ lệ nghịch với nhau.
Chú thích:
: áp suất chất khí
: thể tích chất khí
Nhiệt độ được giữ nguyên, khi thể tích giảm thì áp suất tăng.
Đồ thị của quá trình đẳng nhiệt.
Biến số liên quan
Thể tích khí - Vật lý 10
V
Các công thức và bài tập liên quan tới thể tích khí. Vật lý 10. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
V là thể tích của lượng khí đang xét.
Đơn vị tính: lít (l)
Áp suất - Vật lý 10
p
Vật lý 10.Tổng hợp công thức và bài tập liên quan đến tìm áp suất của chất khí. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Áp suất chất khí thường được dùng để chỉ lực trung bình trên một đơn vị diện tích được tác động lên bề mặt của bình chứa.
Đơn vị tính: Pascal (Pa)
Các câu hỏi liên quan
Một sợi dây nhẹ, không giãn được vắt qua ròng rọc và treo các vật có khối lượng ở hai đầu dây thì bất kì sự khác biệt nào về khối lượng ở hai đầu dây sẽ làm cho hệ thống tăng lên.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một sợi dây nhẹ, không giãn được vắt qua ròng rọc và treo các vật có khối lượng ở hai đầu dây thì bất kì sự khác biệt nào về khối lượng ở hai đầu dây sẽ làm cho hệ thống tăng tốc. Để kiểm tra giả thiết này, một nhóm học sinh đã thực hiện thí nghiệm khảo sát như sau:
- Bố trí thiết bị thí nghiệm như hình 2.6. Ở mỗi vị trí M và N, móc kẹp kẹp 10 miếng thép, mỗi miếng thép có khối lượng 50 g.
- Lần lượt chuyển các miếng thép được kẹp ở M đến kẹp tại N. Nâng N lên cho đến khi M vừa chạm sàn thì thả N ra và đo thời gian t để N chạm sàn. Gửi lại thời gian t và sự khác biệt n giữa số lượng miếng thép ở M và ở N theo mẫu sau:
h = ................ (m) |
|||||
n (miếng) |
t (s) |
a (m/s2) |
|||
lần 1 |
lần 2 |
lần 3 |
Trung bình |
||
2 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
a) So sánh gia tốc của M và của N. Nêu cách tính gia tốc a trong bảng ghi kết quả ở trên.
b) Một bạn học sinh nhận xét rằng dù độ chênh lệch khối lượng giữa N và M được thay đổi khi làm thí nghiệm nhưng tổng khối lượng được buộc vào dây không đổi. Vì thế, chênh lệch trọng lượng giữa N và M là độ lớn lực tác dụng lên cả hệ 20 miếng thép và gây ra gia tốc a nên a tỉ lệ thuận với n. Hãy áp dụng biểu thức định luật II Newton lần lượt cho khối lượng treo tại N và tại M để chứng tỏ:
với g là gia tốc rơi tự do và bỏ qua ma sát.
c) Thực hiện thí nghiệm để kiểm tra lại kết quả trên.
Ta thường nói bông nhẹ hơn sắt. Cách giải thích nào sau đây không đúng?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Ta thường nói bông nhẹ hơn sắt. Cách giải thích nào sau đây không đúng?
A. Trọng lực tác dụng lên sắt lớn hơn.
B. Khối lượng riêng của bông nhỏ hơn.
C. Mật độ phân tử của sắt lớn hơn mật độ phân tử của bông.
D. Khối lượng của sắt lớn hơn khối lượng của phần bông có cùng thể tích.
Do có khối lượng riêng khoảng 1,29 kg/m3 nên trọng lượng của không khí gây ra áp suất 101 kPa. Bề dày của khí quyển Trái Đất được ước lượng bằng bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Do có khối lượng riêng khoảng 1,29 kg/ nên trọng lượng của không khí gây ra áp suất lên mặt nước biển vào khoảng 101 kPa. Bề dày của khí quyển Trái Đất được ước lượng bằng
A. 7,83 m. B. 7,83 km. C. 78,3 m. D. 78,3 km.
Ba quả cầu bằng thép được nhúng vào trong nước như hình 2.7. Nhận xét nào sau đây là đúng về áp suất của nước lên các quả cầu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Ba quả cầu bằng thép được nhúng vào trong nước như hình 2.7. Nhận xét nào sau đây là đúng về áp suât của nước lên các quả cầu?
A. Áp suất lên quả 2 là lớn nhất vì có thể tích lớn nhất.
B. Áp suất lên quả 1 là lớn nhất vì có thể tích nhỏ nhất.
C. Áp suất lên quả 3 là lớn nhất vì sâu nhất.
D. Áp suất lên ba quả như nhau vì cùng bằng thép và cùng ở trong nước.
Khối lượng riêng của thép là 7 850 kg/m^3. Một quả cầu thép bán kính 0,150 m có khối lượng 80,90 kg. Chứng tỏ rằng quả cầu này rỗng và tính thể tích phần rỗng.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Khối lượng riêng của thép là 7 850 kg/. Một quả cầu thép bán kính 0,150 m có khối lượng 80,90 kg. Cho biết công thức tính thể tích của khối cầu là V = . Chứng tỏ rằng quả cầu này rỗng và tính thể tích phần rỗng.