Đặc điểm của trọng lực
Dạng bài: Đặc điểm của Trọng lực. Hướng dẫn chi tiết.
Trọng lực tác dụng lên vật có
Công thức liên quan
Gia tốc trọng trường khi vật ở mặt đất.
Vật lý 10. Gia tốc trọng trường khi vật ở mặt đất. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: gia tốc trọng trường .
: hằng số hấp dẫn .
: khối lượng trái đất .
: bán kính trái đất .

Gia tốc trọng trường khi vật ở cách mặt đất một khoảng h.
Vật lý 10. Gia tốc trọng trường khi vật ở cách mặt đất một khoảng h. Hướng dẫn chi tiết.

Chú thích:
: gia tốc trọng trường .
: hằng số hấp dẫn .
: khối lượng trái đất .
: bán kính trái đất .
: khoảng cách từ mặt đất đến điểm đang xét .
Công thức trọng lực.
Vật lý 10. Công thức trọng lực. Hướng dẫn chi tiết.
Giải thích:
Trọng lục là một trường hợp đặc biệt của lực hấp dẫn. Khi mà một trong hai vật là Trái Đất.
Nói cách khác, trọng lực là lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên một vật đặt cạnh nó.
Chú thích:
: hằng số hấp dẫn .
: khối lượng trái đất .
: khối lượng vật đang xét .
: bán kính trái đất .
: khoảng cách từ mặt đất đến điểm đang xét .
: lực hấp dẫn .
: trọng lực .
: gia tốc trọng trường .
Hằng số liên quan
Khối lượng Trái Đất
Vật lý 10.Khối lượng Trái Đất. Hướng dẫn chi tiết.
Trái Đất cấu tạo bởi các nguyên tố :

Nguyên tố khác
Khí quyển dày gồm :

Bán kính Trái Đất
Vật lý 10.Bán kính Trái Đất. Hướng dẫn chi tiết.
Thể tích .
Khối lượng riêng
Diện tích bề mặt

Hằng số hấp dẫn
Vật lý 10.Hằng số hấp dẫn. Hướng dẫn chi tiết.
Ý nghĩa : tỉ lệ lực kết nối giữa hai vật có khối lượng.
Hằng số hấp dẫn được đo bởi thí nghiệm cavendish 1797.

Được áp dụng trong công thức lực hấp dẫn giữa các vật có khối lượng ở định luật vạn vật hấp dẫn Newton.
Kí hiệu G được nhà vật lý Sir Charles Vernon Boys vào năm 1890.
Giá trị hằng số hấp dẫn khó đo với độ chính xác cao vì yếu hơn các lực cơ bản khác.
Biến số liên quan
Gia tốc trọng trường - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trọng trường trong chuyển động rơi tự do. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Trong Vật lý học, gia tốc trọng trường là gia tốc do lực hấp dẫn tác dụng lên một vật. Bỏ qua ma sát do sức cản không khí, theo nguyên lý tương đương mọi vật nhỏ chịu gia tốc trong một trường hấp dẫn là như nhau đối với tâm của khối lượng.
- Tại các điểm khác nhau trên Trái Đất, các vật rơi với một gia tốc nằm trong khoảng 9,78 và 9,83 phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất.
- Trong việc giải bài tập, để dễ tính toán, người ta thường lấy hoặc đôi khi lấy .
Đơn vị tính:
Hằng số hấp dẫn - Vật lý 10
Vật lý 10. Hằng số hấp dẫn. Hướng dẫn chi tiết.
Thông tin chi tiết:
Hằng số hấp dẫn G phụ thuộc vào hệ đơn vị đo lường, được xác định lần đầu tiên bởi thí nghiệm Cavendish năm 1797. Nó thường xuất hiện trong định luật vạn vật hấp dẫn của Isaac Newton và trong thuyết tương đối rộng của Albert Einstein. Hằng số này còn được gọi là hằng số hấp dẫn phổ quát, hằng số Newton, hoặc G Lớn.
Cần phân biệt rõ "G Lớn" là hằng số hấp dẫn so với "g nhỏ" là gia tốc trọng trường (gravity).
G thường được lấy giá trị bằng .
Đơn vị tính:
Khoảng cách - Vật lý 10
Vật lý 10. Khoảng cách của hai vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
r là độ dài đường thẳng nối giữa hai tâm của vật.
Đơn vị tính: mét

Khối lượng của Trái Đất - Vật lý 10
Vật lý 10. Những công thức liên quan đến khối lượng của trái đất. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Khối lượng Trái Đất là một đơn vị khối lượng dùng trong thiên văn học, nó bằng chính khối lượng của Trái Đất.
Khối lượng Trái Đất thường được lấy . Tuy nhiên vẫn ưu tiên số liệu đề bài cho.
Đơn vị tính: Kilogram (kg)

Bán kính Trái Đất - Vật lý 10
Vật lý 10. Những công thức liên quan đến bán kính trái đất. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Bán kính Trái Đất là khoảng cách tính từ trung tâm lõi Trái Đất đến các điểm trên bề mặt Trái Đất.
Bán kính Trái Đất thường được lấy . Tuy nhiên nên ưu tiên thông số đề bài cho.
Đơn vị tính: kilomet (km)

Các câu hỏi liên quan
Một xe máy điện đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1 = 24 km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình v2 = 40 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một xe máy điện đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình
và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình
. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường.
A. 30 km/h.
B. 31 km/h.
C. 32 km/h.
D. 33 km/h.
Một xe đi từ A đến B theo chuyển động thẳng. Nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 12 km/h; nửa đoạn đường sau đi với tốc độ 20 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một xe đi từ A đến B theo chuyển động thẳng. Nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 12 km/h; nửa đoạn đường sau đi với tốc độ 20 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên cả đoạn đường là
A. 15 km/h.
B. 16 km/h.
C. 12 km/h.
D. 20 km/h.
Một xe chạy trong 5 giờ. 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60 km/h; 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một xe chạy trong 5 giờ; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60 km/h; 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40 km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
A. 48 km/h.
B. 50 km/h.
C. 35 km/h.
D. 45 km/h.
Một xe ô tô chạy trong 5 giồ thì 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc 60 km/h; 3 giờ sau xe chạy với vận tốc 54 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Một xe ô tô chạy trong 5 giờ thì 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc 60 km/h, 3 giờ sau xe chạy với vận tốc 54 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
A. 56,84 km/h.
B. 45 km/h.
C. 57 km/h.
D. 56,4 km/h.
Vật chuyển động trên đoạn đường AB chia làm 2 giai đoạn, nửa quãng đường đầu tiên chuyển động với vận tốc 36 km/h và nửa quãng đường sau chuyển động với vận tốc 54 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Vật chuyển động trên đoạn đường AB chia làm 2 giai đoạn nửa quãng đường đầu chuyển động với vận tốc 36 km/h và nửa quãng đường sau chuyển động với vận tốc 54 km/h. Tốc độ trung bình trên đoạn đường AB là
A. 43,2 km/h.
B. 45 km/h.
C. 21,6 km/h.
D. 90 km/h.