Chọn câu sai. Đặc điểm của đường sức từ.
Dạng bài: Vật lý 11. Chọn câu sai. Đặc điểm của đường sức từ. Hướng dẫn chi tiết.
Chọn câu sai.
Công thức liên quan
Từ trường của nam châm và Trái Đất
Hướng của từ trường nam châm: vào nam ra bắc
Vật lý 11.Từ trường của nam châm và Trái Đất. Hướng dẫn chi tiết.
TỪ TRƯỜNG CỦA NAM CHÂM
1/Nam châm:
- Nam châm có hai cực cực bắc và cực nam. Hai nam châm cùng cực sẽ đẩy nhau, khác cực sẽ hút nhau.
- Nam châm vĩnh cửu là một vật thể được làm từ một vật liệu được từ hóa và tạo ra từ trường ổn định của chính nó.
Ví dụ: nam châm thẳng, nam châm chữ U.

2/ Từ tính của dây dẫn có dòng điện
- Dây dẫn có dòng điện (gọi tắt là dòng điện) cũng có từ tính như nam châm:
+ Dòng điện có thể tác dụng lực lên nam châm.
+ Nam châm có thể tác dụng lực lên dòng điện.
+ Hai dòng điện có thể tác dụng lực lên nhau.
- Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song nhau:
+ Khi hai dòng điện song song cùng chiều thì đẩy nhau
+ Khi hai dòng điện song song ngược chiều thì hút nhau
3/Lực từ: Lực từ là lực tương tác giữa nam châm với nam châm, dòng điện với dòng điện hoặc giữa nam châm với dòng điện.
4/Khái niệm từ trường: Từ trường là môi trường vật chất xung quanh nam châm hoặc dòng điện và tác dụng lên nam châm hoặc dòng điện đặt trong nó.
ĐƯỜNG SỨC TỪ
1/Từ phổ : Từ phổ là hình dạng mạt sắt khi phủ lên tâm kính bên dưới là nam châm.

2/Đường sức từ : Đường sức từ là những đường vẽ dựa trên từ phổ trong không gian sao cho tiếp tuyến tại mổi điểm có phương trùng với phương từ trường tại điểm đó.
Ví dụ từ trường của nam châm thẳng

3/Đặc điểm:
+ Qua mỗi điểm trong không gian ta chỉ vẽ được mỗi đường sức từ,
+ Đường sức từ là những đường cong kín ở hai đầu hoặc vô hạn ở hai đầu.
+ Đường sức từ có chiều theo quy tác nắm tay phải , vào nam ra bắc.
TỪ TRƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT
1/Đinh nghĩa: Từ trưởng của Trái Đất là từ trường tạo bởi hai cực từ của Trái Đất gây nên.

2/Đặc điểm:
+ Có chiều vào nam ra bắc.
+ Trục giữa hai cực lệch so với trục quay.
+ Từ trường hình thành do chuyển động của phần lõi Trái Đất.
3/Ứng dụng:
Dựa vào tác dụng của từ trường Trái đất lên nam châm người ta chế tạo la bàn để định hướng.

Từ quyển có tác dụng ngăn bão từ đến từ Mặt Trời.

Biến số liên quan
Cảm ứng từ
Vật lý 11.Cảm ứng từ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của từ trường và được đo bằng thương số giữa lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ tại điểm đó và tích của cường độ dòng điện và chiều dài đoạn dây dẫn đó.
Đơn vị tính: Tesla

Các câu hỏi liên quan
Viên đạn khối lượng 20 g đang bay với vận tốc 600 m/s thì gặp một cánh cửa thép. Đạn xuyên qua cửa trong thời gian 0,002 s. Tính lực cản trung bình của cửa tác dụng lên đạn.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Viên đạn khối lượng 20 g đang bay với vận tốc 600 m/s thì gặp một cánh cửa thép. Đạn xuyên qua cửa trong thời gian 0,002 s. Sau khi xuyên qua cánh cửa vận tốc của đạn còn 300 m/s.Tính lực cản trung bình của cửa tác dụng lên đạn.
Một viên đạn 10 g chuyển động với vận tốc 1000 m/s xuyên qua tấm gỗ. Sau đó vận tốc của viên đạn là 500 m/s. Tính độ biến thiên động lượng và lực cản trung bình của tấm gỗ.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một viên đạn 10 g chuyển động với vận tốc 1000 m/s xuyên qua tấm gỗ. Sau đó vận tốc của viên đạn là 500 m/s, thời gian viên đạn xuyên qua tấm gỗ là 0,01 s. Tính độ biến thiên động lượng và lực cản trung bình của tấm gỗ.
Bắn một viên đạn có khối lượng 10 g theo phương nằm ngang vào một mẫu gỗ có khối lượng 390 g đặt trên một mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Tính vận tốc của đạn trước khi mắc vào gỗ.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Bắn một viên đạn có khối lượng 10 g theo phương nằm ngang vào một mẫu gỗ có khối lượng 390 g đặt trên một mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Đạn mắc vào gỗ và cùng chuyển động với vận tốc 10 m/s. Tính vận tốc của đạn trước khi mắc vào gỗ.
Con lắc đạn đạo là thiết bị được sử dụng để đo tốc độ của viên đạn. Xét viên đạn có khối lượng m1 = 5 g, m2 = 1 kg và h = 5 cm. Tính vận tốc của hệ sau khi viên đạn ghim vào khối gỗ.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Con lắc đạn đạo là thiết bị được sử dụng để đo tốc độ của viên đạn. Viên đạn được bắn vào một khối gỗ lớn treo lơ lửng bằng dây nhẹ, không dãn. Sau khi va chạm, viên đạn ghim vào trong gỗ. Sau đó, toàn bộ hệ khối gỗ và viên đạn chuyển động như một con lắc lên độ cao h (Hình 19.3). Xét viên đạn có khối lượng = 5 g, khối gỗ có khối lượng = 1 kg và h = 5 cm. Lấy g = 9,8 m/. Bỏ qua lực cản của không khí.

a) Tính vận tốc của hệ sau khi viên đạn ghim vào khối gỗ.
b) Tính tốc độ ban đầu của viên đạn.
Vật 500 g chuyển động với vận tốc 4 m/s không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang thì va chạm vào vật thứ hai có khối lượng 300 g đang đứng yên. Tìm vận tốc của 2 vật sau va chạm.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Vật 500 g chuyển động với vận tốc 4 m/s không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang thì va chạm vào vật thứ hai có khối lượng 300 g đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính làm một. Tìm vận tốc của 2 vật sau va chạm.