Câu hỏi vật lý - Vật Lý 24/7

Một người nhảy dù có tổng trọng lượng của người và các thiết bị là 1000 N. Vẽ giãn đồ vectơ thể hiện các lực tác dụng lên người đó lú mở dù.

  • Tự luận
  • Độ khó: 0

Một người nhảy dù có tổng trọng lượng của người và các thiết bị là 1 000 N. Khi người đó mở dù ra, dù sẽ kéo lên người đó một lực 2 000 N.
a) Vẽ giản đồ vectơ thể hiện các lực tác dụng lên người đó lúc mở dù.
b) Xác định hợp lực tác dụng lên người đó lúc mở dù.
c) Hợp lực có tác dụng gì đối với người đó?

Một vật có khối lượng 70 kg nằm yên trên mặt phẳng nghiêng một góc 30 độ so với phương ngang. Trọng lực tác dụng lên vật là 700 N thì thành phần Px kéo vật trượt xuống có độ lớn là bao nhiêu?

  • Tự luận
  • Độ khó: 0

Một vật có khối lượng 70 kg nằm yên trên mặt phẳng nghiêng một góc θ = 30° so với phương ngang. Trọng lực của vật có thể phân tích thành hai thành phần như hình 2.10: Px có xu hướng kéo vật trượt xuống dọc theo mặt phẳng nghiêng, Py cân bằng với phản lực N của mặt phẳng nghiêng lên vật. Trọng lực tác dụng lên vật là 700 N thì thành phần Px kéo vật trượt xuống có độ lớn là
A. 350 N.        B. 606 N.        C. 700 N.        D. không xác định được vì thiếu thông tin.

Một vật đứng yên dưới tác dụng của ba lực có độ lớn 12 N, 16 N và 20 N. Nếu ngừng tác dụng 20 N lên vật thì hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • Tự luận
  • Độ khó: 0

Một vật đứng yên dưới tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là 12 N, 16 N và 20 N. Nếu ngừng tác dụng lực 20 N lên vật thì hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là
A. 12 N.     B. 16 N.     C. 20 N.      D. không xác định được vì thiếu thông tin.

Hai lực có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này có thế nhận giá trị như thế nào?

  • Tự luận
  • Độ khó: 0

Hai lực có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này có thể
A. nhỏ hơn 6 N.         
B. lớn hơn 8 N.
C. nhận giá trị bất kì.         
D. nhận giá trị trong khoảng từ 2 N đến 14 N.

Một bình chữ U chứa các chất lỏng A và B không hoà tan, không phản ứng với nhau sẽ có trạng thái ổn định. Nhận xét về áp suất tại các điểm thuộc hai nhánh ống.

  • Tự luận
  • Độ khó: 0

Một bình chữ U chứa các chất lỏng A và B không hoà tan, không phản ứng với nhau sẽ có trạng thái ổn định như hình 2.9. Thước đo gắn với bình có đơn vị đo là cm. 


a) Nhận xét về áp suất tại các điểm thuộc hai nhánh ống nhưng đều ở mực chất lỏng L?
b) So sánh khối lượng riêng của hai chất lỏng A và B. 

Một khối lập phương có cạnh 0,20 m nổi trên mặt nước như hình 2.8, phần chìm dưới nước cao 0,15. Tính chênh lệch áp suất tác dụng lên mặt đáy và mặt bên.

  • Tự luận
  • Độ khó: 0

Một khối lập phương có cạnh 0,20 m nổi trên mặt nước như hình 2.8, phần chìm dưới nước cao 0,15 m. Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3


a) Tính chênh lệch áp suất tác dụng lên mặt đáy và mặt trên của khối lập phương. 
b) Tính lực đẩy lên khối lập phương do chênh lệch áp suất này gây ra. Lực này chính là lực đẩy Archimedes của nước lên khối lập phương. Cách tính lực đẩy của nước lên khối lập phương có gì khác nếu cả khối nằm trong nước?
c) Giải thích tại sao nếu khối lập phương là vật đặc đồng chất thì có thể xác định được chất liệu của nó qua thí nghiệm này.

Vì sao càng lên cao, áp suất khí quyển càng giảm?

  • Tự luận
  • Độ khó: 0

Vì sao càng lên cao, áp suất khí quyển càng giảm?

Đáy một tàu thuỷ bị thủng ở độ sâu 1,2 m. Người ta tạm sửa bằng cách đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Lực tối thiểu bằng bao nhiêu để được giữ miếng vá?

  • Tự luận
  • Độ khó: 0

Đáy một tàu thuỷ bị thủng ở độ sâu 1,2 m. Người ta tạm sửa bằng cách đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Biết lỗ thủng rộng 200 cm2 và khối lượng riêng của nước là p = 1 000 kg/m3. Lực tối thiểu bằng bao nhiêu để được giữ miếng vá? Lấy g = 10 m/s2.

Một chiếc ghế trọng lượng 80 N có bốn chân, diện tích mỗi chân 10 cm^2. Tính áp suất do ghế tác dụng lên sàn.

  • Tự luận
  • Độ khó: 0

Một chiếc ghế trọng lượng 80 N có bốn chân, diện tích mỗi chân 10 cm2. Tính áp suất do ghế tác dụng lên sàn.

Khối lượng riêng của thép là 7 850 kg/m^3. Một quả cầu thép bán kính 0,150 m có khối lượng 80,90 kg. Chứng tỏ rằng quả cầu này rỗng và tính thể tích phần rỗng.

  • Tự luận
  • Độ khó: 0

Khối lượng riêng của thép là 7 850 kg/m3. Một quả cầu thép bán kính 0,150 m có khối lượng 80,90 kg. Cho biết công thức tính thể tích của khối cầu là V = 43πr3. Chứng tỏ rằng quả cầu này rỗng và tính thể tích phần rỗng.