Các tàu ngầm thường được thiết kế giống với hình dạng của cá heo để làm gì?
Dạng bài: Vật lý 10. Các tàu ngầm thường được thiết kế giống với hình dạng của cá heo để A. tiết kiệm chi phí chế tạo. C. đẹp mắt. B. tăng thể tích khoang chứa. D. giảm thiểu lực cản. Hướng dẫn chi tiết.
Các tàu ngầm thường được thiết kế giống với hình dạng của cá heo để
A. tiết kiệm chi phí chế tạo.
B. tăng thể tích khoang chứa.
C. đẹp mắt.
D. giảm thiểu lực cản.
Công thức liên quan
Công thức xác định lực ma sát trượt.
Vật lý 10. Công thức xác định lực ma sát trượt. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa và tính chất:
- Lực ma sát trượt là lực ma sát xuất hiện khi vật này trượt trên bề mặt vật kia.
- Lực ma sát trượt luôn cùng phương và ngược chiều với vận tốc tương đối giữa hai vật.
- Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
- Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
Chú thích:
: là hệ số ma sát trượt.
: là áp lực của vật lên mặt phẳng .
: lực ma sát trượt .

Lực ma sát trượt là lực xuất hiện khi vật này trượt trên bề mặt vật khác.
Tượng phật tại chùa Tràng An Bái Đính bị mòn do quá nhiều người mê tín sờ vào

Không chỉ sờ, nhiều còn ngồi mân mê xoa đầu rùa; hậu quả là đa phần đầu rùa bị mòn
Biến số liên quan
Phản lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Phản lực. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Khi vật 1 tác dụng lên vật 2 một lực thì vật 2 cũng tác dụng trở lại vật 1 một lực thì lực do vật 2 gây ra gọi là phản lực.
Đơn vị tính: Newton

Hệ số ma sát trượt - Vật lý 10
Vật lý 10. Hệ số ma sát trượt. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Hệ số ma sát trượt là hệ số tỉ lệ giữa độ lớn của lực ma sát trượt và độ lớn của áp lực.
- Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
- Nó không có đơn vị và được dùng để tính độ lớn của lực ma sát trượt.
Đơn vị tính: không có

Lực ma sát trượt - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực ma sát trượt. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực ma sát trượt là lực ma sát sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên một bề mặt, thì bề mặt tác dụng lên vật tại chỗ tiếp xúc một lực ma sát trượt, cản trở chuyển động của vật trên bề mặt đó.
Đơn vị tính: Newton

Các câu hỏi liên quan
Biết điện trở R1 đang có công suất cực đại. Xác định giá trị của R2 và công suất cực đại đó.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 0
- Video
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có và . Biết điện trở đang có công suất cực đại. Xác định giá trị của và công suất cực đại đó?
Sắp xếp các bước tiến hành quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Sắp xếp các bước tiến hành quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí:
(1) Rút ra kết luận.
(2) Đề xuất vấn đề.
(3) Quan sát, suy luận.
(4) Hình thành giả thuyết.
(5) Kiểm tra giả thuyết.
Nối những từ, cụm từ thương ứng ở cột A với những từ, cụm từ tương ứng ở cột B.
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Nối những từ, cụm từ tương ứng ở cột A với những từ, cụm từ tương ứng ở cột B.
| Cột A | Cột B |
| 1. Nông nghiệp | a) Sử dụng trí tuệ nhân tạo, công nghệ vật liệu (nano), dây chuyền sản suất tự động. |
| 2. Thông tin liên lạc | b) Chụp X quang, chụp cộng hưởng từ (MRI), nội soi, xạ trị... |
| 3. Nghiên cứu khoa học | c) Gia tăng năng suất nhờ máy móc cơ khí tự động hóa. |
| 4. Y tế | d) Kính hiển vi điện tử, máy quang phổ ... |
| 5. Công nghiệp | e) Internet, điện thoại thông minh ... |
Chọn phát biểu sai. Trong môn Vật lí, kiến thức có thể được hình thành từ đâu?
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Chọn phát biểu sai. Trong môn Vật lí, kiến thức có thể được hình thành từ
A. quan sát thực nghiệm.
B. suy luận dựa trên lí thuyết đã biết.
C. A và B đều sai.
D. A và B đều đúng.
Hãy mô tả kí hiệu trên thiết bị hay ý nghĩa các biển báo sau đây.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Hãy mô tả kí hiệu trên thiết bị hay ý nghĩa các biển báo sau đây:
|
Kí hiệu |
Mô tả |
Kí hiệu |
Mô tả |
|
DC hoặc dấu “-” |
|
“+” hoặc màu đỏ |
|
|
AC hoặc dấu “~" |
|
“-” hoặc màu xanh |
|
|
Input (I) |
|
|
|
|
Output |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|