Bài toán vật chuyển động thẳng biến đổi đều.
Dạng bài: Vật lý 10. Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu 18km/h. Trong giây thứ 5 xe đi được 14m. Tính gia tốc của xe. Hướng dẫn chi tiết.
Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu 18km/h. Trong giây thứ 5 xe đi được 14m. Tính gia tốc của xe.
Công thức liên quan
Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
hay
Vật lý 10. Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: quãng đường (m).
: vận tốc lúc đầu của vật .
: thời gian chuyển động của vật .
: gia tốc của vật
Công thức xác định quãng đường vật đi được trong giây thứ n.
Vật lý 10. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: quãng đường vật đi được trong
: quãng đường vật đi được trong n giây.
: quãng đường vật đi được trong n-1 giây.
Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc Vo của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc ban đầu của chất điểm.
Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu
Đơn vị tính: m/s
Các câu hỏi liên quan
Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng:
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng:
A. đi qua gốc tọa độ.
B. song song với trục hoành.
C. bất kỳ.
D. song song với trục tung.
Cho đồ thị dịch chuyển - thời gian của một vật như hình bên. Trong những khoảng thời gian naoò vật chuyển động thẳng đều?
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Cho đồ thị dịch chuyển - thời gian của một vật như hình bên. Trong những khoảng thời gian nào vật chuyển động thẳng đều?
A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến
và từ
đến
.
B. Trong khoảng thời gian từ
đến
.
C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến
.
D. Trong khoảng thời gian từ 0 đến
và từ
đến
.

Đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe (1) và (2) được biểu diễn như hình bên.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Đồ thị tọa độ – thời gian của hai xe (1) và (2) được biểu diễn như hình bên. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe (2) một khoảng:
A. 40 km.
B. 30 km.
C. 35 km.
D. 70 km.

Lúc 7 giờ, có hai ôtô cùng xuất phát, đi nguọc chiều nhau từ A và B cách nhau 100 km.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Lúc 7 giờ, có hai ôtô cùng xuất phát, đi ngược chiều nhau từ A và B cách nhau 100 km. Xe ở A có vận tốc
và xe ở B có vận tốc
. Coi hai xe chuyển động thẳng đều. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B.
1. Phương trình toạ độ – thời gian của hai xe là
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
2. Hai xe gặp nhau lúc
A. 8 giờ.
B. 8 giờ 30 phút.
C. 9 giờ.
D. 9 giờ 30 phút.
3. Vị trí hai xe gặp nhau cách B
A. 30 km.
B 40 km.
C. 50 km.
D. 60 km.
4. Khoảng cách giữa hai xe lúc 10 giờ là
A. 30 km.
B. 40 km.
C. 50 km.
D. 60 km.
Lúc 5 giờ, một xe máy xuất phát từ địa điểm A với vận tốc 40 km/h đuổi theo một xe đạp đang đi qua địa điểm B với vận tốc 20 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Lúc 5 giờ, một xe máy xuất phát từ địa điểm A với vận tốc 40 km/h đuổi theo một xe đạp đang đi qua địa điểm B với vận tốc 20 km/h. Biết A và B cách nhau 60 km. Coi hai xe chuyển động thẳng đều. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B.
1. Phương trình toạ độ – thời gian của hai xe là
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
2. Hai xe gặp nhau lúc
A. 8 giờ.
B. 8 giờ 30 phút.
C. 9 giờ.
D. 9 giờ 30 phút.
3. Vị trí hai xe gặp nhau cách A
A. 100 km.
B. 120 km.
C. 150 km.
D. 160 km.
4. Xe máy còn cách xe đạp 20 km vào lúc
A. 6 giờ.
B. 6 giờ 30 phút.
C. 7 giờ.
D. 7 giờ 30 phút.