Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là sứ (có khối lượng riêng là 2300 kg/m^3), nhôm (có khối lượng riêng là 2700 kg/m^3), sắt (có khối lượng riêng là 7800 kg/m^3) có hình dạng khác nhau nhưng thể tích bằng nhau
Dạng bài: khi nhúng chúng ngập vào nước thì độ lớn lực đẩy của nước tác dụng vào A. sắt lớn nhất, sứ nhỏ nhất. B. ba vật như nhau. C. sứ lớn nhất, sắt nhỏ nhất. D. sắt lớn nhất, nhôm nhỏ nhất. Hướng dẫn chi tiết.
Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là sứ (có khối lượng riêng là ), nhôm (có khối lượng riêng là 2700
), sắt (có khối lượng riêng là
) có hình dạng khác nhau nhưng thể tích bằng nhau, khi nhúng chúng ngập vào nước thì độ lớn lực đẩy của nước tác dụng vào
A. sắt lớn nhất, sứ nhỏ nhất.
B. ba vật như nhau.
C. sứ lớn nhất, sắt nhỏ nhất.
D. sắt lớn nhất, nhôm nhỏ nhất.
Công thức liên quan
Khối lượng riêng
Vật lý 10.Khối lượng riêng. Hướng dẫn chi tiết.
khối lượng riêng của vật
Khối lượng của vật
Thể tích cảu vật
Hằng số liên quan
Khối lượng riêng của một số chất
Vật lý 10.Khối lượng riêng của một số chất. Hướng dẫn chi tiết.
Khối lượng riêng được tính bằng thương số khối lượng và thể tích của vật.
Nếu vật đó đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí là như nhau và bằng khối lượng riêng trung bình .
Trong đó là khối lượng riêng của vật.
Biến số liên quan
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)
Thể tích khí - Vật lý 10
V
Các công thức và bài tập liên quan tới thể tích khí. Vật lý 10. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
V là thể tích của lượng khí đang xét.
Đơn vị tính: lít (l)
Khối lượng riêng của chất
Khối lượng riêng của chất. Vật Lý 10.
Khái niệm:
Khối lượng riêng của chất còn được gọi là mật độ khối lượng, là đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó, là đại lượng được đo bằng thương số giữa khối lượng của một vật được làm bằng chất ấy (nguyên chất) và thể tích của vật.
Đơn vị tính:
Các câu hỏi liên quan
Tính vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
- Video
Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao , có tầm ném xa là . Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy . Tính vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất.
Dùng một lực kế đặt trong thang máy. Nhìn vào số chỉ lực kế thì ta biết được gì?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
- Video
Dùng một lực kế đặt trong thang máy, vật có khối lượng m treo vào lực kế. Nhìn số chỉ lực kế thay đổi ta có thể biết được
Thang máy đang đi xuống chậm dần đều. Tính số chỉ lực kế.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
- Video
Một vật có khối lượng móc vào lực kế treo trong buồng thang máy. Thang máy đang đi xuống và được hãm với gia tốc . Lấy . Số chỉ của lực kế là
Lực hướng tâm tác động vào vật chuyển động
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
- Video
Lực hướng tâm tác dụng vào vật chuyển động
Cách xác định lực hướng tâm
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
- Video
Một vật có khối lượng m chuyển động tròn đều với vận tốc góc , vận tốc dài tại điểm có bán kính R là . Lực hướng tâm được xác định