Lý thuyết về sóng cơ-Vật lý 12:
Dạng bài: Vật lý 12.Chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống. Khi sóng cơ truyền càng xa nguồn thì …… càng giảm. Hướng dẫn chi tiết theo từng bài
Chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống. Khi sóng cơ truyền càng xa nguồn thì …… càng giảm.
Công thức liên quan
Định nghĩa sóng cơ - Vật lý 12
Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong môi trường vật chất.
Có hai loại sóng: sóng ngang và sóng dọc.
vrắn > vlỏng > vkhí , không đổi
Vật lý 12.Định nghĩa sóng cơ. Hướng dẫn chi tiết.
1. Định nghĩa
Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong môi trường vật chất.
2. Phân loại
Sóng cơ gồm 2 loại chính: sóng ngang và sóng dọc.
+ Sóng ngang là loại sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. Sóng ngang chỉ truyền được trên mặt nước và trong chất rắn.
+ Sóng dọc là loại sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng. Sóng dọc sẽ truyền được cả trong chất khí, chất lỏng và chất rắn.
Sóng cơ (cả sóng dọc và sóng ngang) không truyền được trong chân không.
3. Một số đại lượng đặc trưng cho sóng cơ
a. Chu kỳ và tần số
+ Chu kì T của sóng là chu kì dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
+ Tần số f là đai lượng đặc trưng cho sóng.
b. Tốc độ truyền sóng
+ Tốc độ truyền sóng v là tốc độ lan truyền dao động của môi trường. Đối với mỗi môi trường, tốc độ truyền sóng v có một giá trị nhất định và không đổi.
+ Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác tốc độ truyền sóng thay đổi, bước sóng thay đổi còn tần số (chu kì, tần số góc) của sóng thì không thay đổi.
+ Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào môi trường: vrắn > vlỏng > vkhí
c. Bước sóng
+ Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì.
+ Bước sóng là quãng đường ngắn nhất giữa hai điểm trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
d. Năng lượng sóng
Năng lượng sóng là năng lượng dao động của các phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
4. Lưu ý:
+ Trong sự truyền sóng, pha dao động truyền đi còn các phần tử của môi trường không truyền đi mà chỉ dao động quanh vị trí cân bằng.
+ Tốc độ truyền sóng khác với tốc độ dao động của phần tử.
Biến số liên quan
Tần số dao động của sóng cơ - Vật lý 12
Vật lý 12. Tần số dao động của sóng cơ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tần số dao động của sóng cơ là số dao động toàn phần mà sóng cơ thực hiện được trong 1 s.
Đơn vị tính: Hertz
Vận tốc truyền sóng - Vật lý 12
Vật lý 12. Vận tốc truyền sóng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Vận tốc sóng là vận tốc truyền pha dao động. Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền (tính đàn hồi và mật độ môi trường).
- Vận tốc sóng khác vận tốc dao động của các phần tử vật chất khi sóng truyền qua.
Đơn vị tính:
Các câu hỏi liên quan
Một ôtô có khối lượng 5 tấn đang đứng yên và bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của lực động cơ Fk. Sau khi được quãng đường 250m, tốc độ xe đạt được 72 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một ôtô có khối lượng 5 tấn đang đứng yên và bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của lực động cơ . Sau khi đi được quãng đường 250 m, tốc độ của ôtô đạt được 72 km/h. Trong quá trình chuyển động hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05. Lấy
. Xem ô tô là chất điểm.
a) Tính độ lớn lực ma sát và lực kéo .
b) Tính thời gian ôtô chuyển động.
Một vật khối lượng 400 g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,3. Vật bắt đầu được kéo bằng lực F = 2N có phương nằm ngang.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một vật khối lượng 400 g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là . Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực
có phương nằm ngang.
a) Tính quãng đường đi sau 1 giây.
b) Sau đó lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp được đến khi dừng lại.
Một chiếc xe đang chuyển động thì hãm phanh. Kể từ lúc bắt đầu hãm phanh, trong giây thứ tư xe đi được 3 m và đạt được vận tốc 2 m/s ở cuối giây thứ tư.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một chiếc xe đang chuyển động thì hãm phanh. Kể từ lúc bắt đầu hãm phanh, trong giây thứ tư xe đi được 3 m và đạt được vận tốc 2 m/s ở cuối giây thứ tư. Tìm quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến khi dừng lại và hệ số ma sát trượt. ()
Một vật bắt đầu trượt từ đỉnh của 1 mặt phẳng nghiêng dài 10 m, góc nghiêng 30 độ. Tìm gia tốc và vận tốc của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng trong 2 trường hợp.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một vật bắt đầu trượt từ đỉnh của 1 mặt phẳng nghiêng dài 10 m, góc nghiêng . Tìm gia tốc và vận tốc của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng trong 2 trường hợp.
a) Bỏ qua ma sát.
b) Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là (
).
Một vật trượt không ma sát trên một mặt phẳng nghiêng cao 5 m so với mặt phẳng ngang. Tới chân dốc vật tiếp tục chuyển động trên mặt ngang có ma sát trong thời gian 10s thì dừng lại.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một vật trượt không ma sát trên một mặt phẳng nghiêng cao 5 m so với mặt phẳng ngang. Tới chân dốc vật tiếp tục chuyển động trên mặt ngang có ma sát trong thời gian 10 s thì dừng lại. Cho . Xác định hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang.