Xác định tính chất chuyển động của vật khi biết phương trình chuyển động của vật
Dạng bài: Vật lý 10. Bài tập chuyển động thẳng biến đổi đều. Xác định tính chất chuyển động của vật khi biết phương trình chuyển động của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Từ phương trình chuyển động: . Tính chất của chuyển động là?
Công thức liên quan
Phương chuyển động của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều
Vật lý 10. Phương trình chuyển động của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Tọa độ của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: tọa độ lúc đầu của vật - tại thời điểm xuất phát .
: tọa độ lúc sau của vật - tại thời điểm t đang xét .
: vận tốc của vật ở thời điểm .
: gia tốc của vật .
: thời gian chuyển động của vật .
Biến số liên quan
Tọa độ trong chuyển động thẳng - Vật lý 10
Vật lý 10. Tọa độ là gì? Cách xác định tọa độ của một vật trong chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tọa độ là một tập hợp được sắp các con số nhằm xác định vị trí của một vật trong không gian, một phần tử trong hệ thống. Toạ độ được sử dụng trong vật lý và toán học.
Trong vật lý tọa độ thường được kí hiệu là .
Ngoài ra, để dễ quản lý, người ta còn đánh dấu tọa độ theo từ trạng thái.
Ví dụ:
: tọa độ đầu tiên của vật.
: tọa độ tại vị trí thứ 1.
: tọa độ tại vị trí thứ 2.
Đơn vị tính: mét (m)

Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Tọa độ ban đầu trong chuyển động thẳng - Vật lý 10
Vật lý 10. Tọa độ ban đầu là gì? Cách xác định tọa độ của một vật trong chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là tọa độ ban đầu của vật tại thời điểm ban đầu (t = 0).
Đơn vị tính: mét ()

Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc Vo của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc ban đầu của chất điểm.
Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu
Đơn vị tính: m/s
Các câu hỏi liên quan
Một vật có khối lượng 2,5 kg rơi tự do từ độ cao 20 m. Tính động năng của vật khi nó rơi đến độ cao 15 m. Tính động năng của vật lúc chạm đất.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vật có khối lượng 2,5 kg rơi tự do từ độ cao 20 m. Lấy g = 10 m/.
a/ Tính động năng của vật khi nó rơi đến độ cao 15 m.
b/ Tính động năng của vật lúc chạm đất.
Một ô tô khối lượng 4 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 54 km/h. Tính công của lực ma sát trượt từ đó suy ra độ lớn của lực ma sát của nó.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ô tô khối lượng 4 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 54 km/h thì người tài xế tắt máy và đạp thắng, xe trượt trên mặt đường thêm 10 m thì dừng hẳn. Tính công của lực ma sát trượt từ đó suy ra độ lớn của lực ma sát đó.
Một xe trượt khối lượng 80 kg, trượt từ trên đỉnh núi xuống, Sau khi đã thu được 5 m/s nó tiếp tục chuyển động trên đường nằm ngang. Tính lực ma sát tác dụng lên xe.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một xe trượt khối lượng 80 kg, trượt từ trên đỉnh núi xuống. Sau khi đã thu được vận tốc 5 m/s nó tiếp tục chuyển động trên đường nằm ngang. Tính lực ma sát tác dụng lên xe trên đoạn đường nằm ngang, biết rằng xe trượt đó dừng lại sau khi đi được 40 m.
Một vật khối lượng m trượt đi lên một dốc nghiêng hợp với phương ngang một góc 30 với vận tốc đầu 10 m/s. Tính quãng đường dài nhất mà vật đi được trên dốc.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vật khối lượng m trượt đi lên một dốc nghiêng hợp với phương ngang một góc 30° với vận tốc đầu = 10 m/s. Bỏ qua ma sát. Tính quãng đường dài nhất mà vật đi được trên dốc. Lấy g = 10 m/.
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h thì người lái xe thấy có chướng ngại ở cách 10 m và đạp phanh. Đường khô, lực hãm bằng 22000 N. Xe dừng cách chướng ngại bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h thì người lái xe thấy có chướng ngại ở cách 10 m và đạp phanh.
a/ Đường khô, lực hãm bằng 22000 N. Xe dừng cách chướng ngại bao nhiêu?
b/ Đường ướt, lực hãm bằng 8000 N. Tính động năng và vận tốc của xe lúc va chạm vào vật chướng ngại.