Xác định khối lượng khí bơm vào trong mỗi giây. Coi quá trình bơm khí diễn ra đều đặn.
Dạng bài: Vật lý 10. Người ta bơm khí ôxi vào một bình có thể tích 5000 l. Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 24°c và áp suất 765mmHg. Hướng dẫn chi tiết.
Người ta bơm khí ôxi vào một bình có thể tích . Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ và áp suất . Xác định khối lượng khí bơm vào trong mỗi giây. Coi quá trình bơm khí diễn ra đều đặn.
Công thức liên quan
Công thức tìm số mol tổng quát với các chất khí.
Vật lý 10. Công thức tìm số mol tổng quát với các chất khí. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: số mol chất .
: thế tích khí .
: hằng số các khí 8,31 .
: áp suất của chất khí
: nhiệt độ .
Hằng số liên quan
Hằng số khí
Vật lý 10.Hằng số khí. Hướng dẫn chi tiết.
Ý nghĩa : Năng lượng trên mỗi độ tăng nhiệt độ trên mỗi mol.
Hằng số khí là tích số Avogadro và hằng số Boltzmann.
Được sử dụng trong phương trỉnh Cleperong-Mendeleep, phương trình Nernst.
Henri Victor Regnauglt người có dữ liệu thực nghiệm chính xác về hằng số.
Biến số liên quan
Số mol - Vật lý 10
n
Vật lý 10 các công thức tính số mol. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Mol là đơn vị đo lường dùng trong hóa học nhằm diễn tả lượng chất có chứa xấp xỉ 6,022. số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Đơn vị tính: mol
Thể tích khí - Vật lý 10
V
Các công thức và bài tập liên quan tới thể tích khí. Vật lý 10. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
V là thể tích của lượng khí đang xét.
Đơn vị tính: lít (l)
Áp suất - Vật lý 10
p
Vật lý 10.Tổng hợp công thức và bài tập liên quan đến tìm áp suất của chất khí. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Áp suất chất khí thường được dùng để chỉ lực trung bình trên một đơn vị diện tích được tác động lên bề mặt của bình chứa.
Đơn vị tính: Pascal (Pa)
Hằng số chất khí - Vật lý 10
R
Tổng hợp các công thức liên quan đến hằng số các khí.
Khái niệm:
- R là tích số giữa hằng số Avogadro và hằng số Boltzmann .
- Giá trị của R = 8,314 (J/mol.K) là như nhau với mọi chất khí.
Đơn vị tính: J/mol.K
Nhiệt độ tuyệt đối - Vật lý 10
T
Vật lý 10. Tổng hợp những công thức liên quan đến nhiệt độ tuyệt đối. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Nhiệt độ không tuyệt đối là trạng thái nhiệt động học lý tưởng của vật chất, trong đó mọi chuyển động nhiệt đều ngừng.
- Nhiệt độ không tuyệt đối được tính là 0 K trong Nhiệt giai Kelvin.
Đơn vị tính: Kelvin (K)
Các câu hỏi liên quan
Từ độ cao h = 20 m, phải ném một vật thẳng đứng hướng xuống với vận tốc v0 bằng bao nhiêu để vật này tới mặt đất sớm hơn một giây so với rơi tự do?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Từ độ cao h = 20 m, phải ném một vật thẳng đứng hướng xuống với vận tốc bằng bao nhiêu để vật này tới mặt đất sớm hơn một giây so với rơi tự do?
A. .
B. .
C. .
D. .
Một vật được ném xiên từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu v0 = 10 m/s theo phương hợp với phương ngang góc 30 độ.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một vật được ném xiên từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu theo phương hợp với phương ngang góc
. Lấy
. Độ cao cực đại và tầm xa mà vật đạt được lần lượt là
A. 1,25 m; 8,66 m.
B. 8,66 m; 1,25 m.
C. 1,25 m; 22,5 m.
D. 22,5 m; 8,66 m.
Từ mặt đất một vật được ném xiên lệch với phương ngang một góc alpha = 45 độ với vận tốc ban đầu là 20 m/s. Viết phương trình chuyển động của vật và độ cao mà vật có thể đạt được?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Từ mặt đất một vật được ném xiên lệch với phương ngang một góc α=45^0 với vận tốc ban đầu là 20 m/s. Lấy g=10 m/s2. Viết phương trình chuyển động của vật và độ cao mà vật có thể lên tới
A. .
B. .
C. .
D. .
Một người đứng trên mặt đất, ném một hòn đá với vận tốc ban đầu v0 theo phương hợp với phương nằm ngang một góc alpha.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một người đứng trên mặt đất, ném một hòn đá với vận tốc ban đầu theo phương hợp với phương nằm ngang một góc α. Góc lệch α có giá trị bằng bao nhiêu để có thể ném vật ra xa nhất so với vị trí ném.
A. .
B. .
C. .
D. .
Từ độ cao 7,5 m người ta ném một quả cầu với vận tốc ban đầu 10 m/s, ném xiên góc 45 độ so với phương ngang.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Từ độ cao 7,5 m người ta ném một quả cầu với vận tốc ban đầu 10 m/s, ném xiên góc so với phương ngang. Vật chạm đất tại vị trí cách vị trí ban đầu
A. 5 m.
B. 15 m.
C. 9 m.
D. 18 m.