Vuông cạnh 5 cm, từ trường đều B = 0,01 T. Quay khung trong 10-3 s để mặt phẳng khung dây song song với đường sức từ. Tính độ lớn suất điện động trung bình.
Dạng bài: Vật lý 11. Một hình vuông cạnh 5 cm, B = 0,01 T. Quay khung trong 10-3 s để mặt phẳng khung dây song song với đường sức từ. Độ lớn suất điện động trung bình xuất hiện trong khung là. Hướng dẫn chi tiết.
Một hình vuông cạnh 5 cm được đặt trong từ trường đều B = 0,01 T. Đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung. Quay khung trong s để mặt phẳng khung dây song song với đường sức từ. Độ lớn suất điện động trung bình xuất hiện trong khung là
Công thức liên quan
Suất điện động cảm ứng trong mạch kín
Tổng hợp công thức liên quan đến suất điện động cảm ứng trong mạch kín. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Phát biểu: Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín. Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên từ thông qua mạch kín đó.
Chú thích:
: suất điện động cảm ứng trong mạch kín
: độ biến thiên từ thông qua mạch
: khoảng thời gian
Lưu ý:
- Nếu tăng thì : chiều của suất điện động cảm ứng (chiều của dòng điện cảm ứng) ngược với chiều của mạch.
- Nếu giảm thì : chiều của suất điện động cảm ứng (chiều của dòng điện cảm ứng) là chiều của mạch.
Độ lớn của suất điện động cảm ứng.
Công thức tính độ lớn của suất điện động cảm ứng. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Phát biểu: Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên từ thông qua mạch kín đó.
Chú thích:
: suất điện động cảm ứng trong mạch kín
: độ biến thiên từ thông qua mạch
: khoảng thời gian
Biến số liên quan
Độ biến thiên thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ biến thiên thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ biến thiên thời gian là hiệu số giữa hai thời điểm và .
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Suất điện động cảm ứng - Vật lý 11
Vật Lý 11.Suất điện động cảm ứng là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.
Đơn vị tính: Volt
Độ biến thiên từ thông
Độ biến thiên từ thông là gì? Vật Lý 11.
Khái niệm:
Độ biến thiên từ thông là hiệu số giá trị của từ thông trong mạch kín sau một khoảng thời gian.
Đơn vị tính: Weber
Các câu hỏi liên quan
Một lò xo được treo thẳng đứng. Lần lượt treo vào đầu còn lại của lò xo các vật có khối lượng m thay đổi được thì chiều dài l của lò xo cũng thay đổi theo.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một lò xo được treo thẳng đứng. Lần lượt treo vào đầu còn lại của lò xo các vật có khối lượng m thay đổi được thì chiều dài l của lò xo cũng thay đổi theo. Mối liên hệ giữa chiều dài và khối lượng vật được treo vào lò xo được thể hiện trong đồ thị Hình 5.13. Lấy .
a) Xác định chiều dài tự nhiên của lò xo.
b) Tính độ dãn của lò xo khi m = 60 g.
c) Tính độ cứng của lò.
Hình 5.13
Hình 5.14 thể hiện đường biểu diễn sự phụ thuộc của lực theo độ biến dạng của một lò xo có độ cứng k.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Hình 5.14 thể hiện đường biểu diễn sự phụ thuộc của lực theo độ biến dạng của một lò xo có độ cứng k. Hãy vẽ trên cùng đồ thị đường biểu diễn sự biến thiên của lực theo độ biến dạng của các lò xo có độ cứng 3k và k/2.
Hình 5.14
Một lò xo đang treo thẳng đứng. Lần lượt treo vào đầu còn lại của lò xo các vật có khối lượng m1 và m2.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một lò xo đang treo thẳng đứng. Lần lượt treo vào đầu còn lại của lò xo các vật có khối lượng và
thì lò xo có độ dãn tương ứng với khối lượng vật treo là 9 cm và 3 cm. Tính
theo
.
Hai lò xo có độ cứng lần lượt là k1 và k2 được treo thẳng đứng.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Hai lò xo có độ cứng lần lượt là và
được treo thẳng đứng. Lần lượt treo vào đầu còn lại của hai lò xo một vật có khối lượng m thì độ dãn của hai lò xo có độ cứng
và
lần lượt là 8 cm và 2 cm. Lấy
.
a) Tính tỉ số .
b) Tính và
khi m = 0,4 kg.
Một lò xo nhẹ có độ cứng k = 50 N/m và chiều dài tự nhiên l0 = 10,0 cm.
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Một lò xo nhẹ có độ cứng k = 50 N/m và chiều dài tự nhiên . Người ta móc hai đầu của lò xo vào hai điểm A, B có AB = 14,0 cm. Xác định độ lớn, phương và chiều của các lực đàn hồi mà lò xo tác dụng lên điểm A và điểm B.