Với máy phát điện chỉ có một cặp cực, thì để tạo dòng điện tần số f, roto của máy phải quay với tần số
Dạng bài: Với máy phát điện chỉ có một cặp cực, thì để tạo dòng điện tần số f, roto của máy phải quay với tần số. Hướng dẫn chi tiết.
Với máy phát điện xoay chiều chỉ có một cặp cực, thì để tạo dòng điện tần số , rôto của máy phải quay với tần số
Công thức liên quan
Tần số dòng điện tạo ra bởi máy phát điện - Vật lý 12
Vật lý 12.Tần số dòng điện tạo ra bởi máy phát điện. Hướng dẫn chi tiết.
Máy phát điện: là thiết bị biến đổi cơ năng thành điện năng ,dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
Gồm 2 phần :
Phần cảm: tạo ra từ trường
Phần ứng :tạo ra suất điện động cảm ứng , dòng điện xoay chiều.
Một trong 2 phần sẽ quay (Roto) phần còn lại sẽ đứng yên (stato)
Tần số dòng điện xoay chiều tạo ra :
Với p : là số cặp cực cứ 2 cuộn cảm sẽ thành 1 cặp cực
Biến số liên quan
Tần số dòng điện xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12. Tần số dòng điện xoay chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tần số dòng điện xoay chiều là số dao động điện thực hiện được trong một giây.
Đơn vị tính: Hertz

Số cặp cực của máy phát điện - Vật lý 12
Vật lý 12. Số cặp cực của máy phát điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Máy phát điện có tác dụng biến đổi năng lượng cơ sang điện dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. Một trong hai phần (cuộn dây và nam châm) sẽ quay, phần còn lại đứng yên. Cứ 2 cuộn cảm sẽ thành 1 cặp cực.
Đơn vị tính: cặp

Tốc độ quay của roto máy phát điện - Vật lý 12
Vật lý 12.Tốc độ quay của roto máy phát điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là số vòng roto quay được trong 1 s.
Đơn vị tính: vòng/s

Các câu hỏi liên quan
Một viên đạn khối lượng 15 g đang bay ngang với vận tốc 350 m/s xuyên qua tấm gỗ dày 5 cm đặt thẳng đứng cố định.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một viên đạn khối lượng 15 g đang bay ngang với vận tốc 350 m/s xuyên qua tấm gỗ dày 5 cm đặt thẳng đứng cố định. Sau khi xuyên qua gỗ, đạn có vận tốc 60 m/s. Tính
a) động năng của đạn khi vừa chạm tấm gỗ và sau khi xuyên qua tấm gỗ.
b) lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn.
Một vật nhỏ trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A của mặt phẳng nghiêng dài AB = 10 m, cao AH = 6 m (so với đường nằm ngang).
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một vật nhỏ trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A của mặt phẳng nghiêng dài AB = 10 m, cao AH = 6 m (so với đường nằm ngang). Khi tới chân dốc B, vật đạt vận tốc 6 m/s. Dùng phương pháp năng lượng, tìm hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng.
Một đĩa tròn đường kính 20 cm quay đều.
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Một đĩa tròn đường kính 20 cm quay đều. Biết đĩa quay 5 vòng mất 10 s. Tính gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành đĩa. Lấy
.
Vật m1 = 0,6 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 6 m/s, đến va chạm vào vật m2 đang đứng yên.
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Vật
chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 6 m/s, đến va chạm vào vật
đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật cùng chuyển động theo hướng cũ của
với các vận tốc lần lượt là 1 m/s và 3 m/s. Bỏ qua mọi ma sát. Tính khối lượng
.
Một con lắc đơn gồm một sợi dây nhẹ không co dãn dài l = 1,6 m, một đầu cố định, đầu còn lại có treo vật nặng nhỏ khối lượng 300 g.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một con lắc đơn gồm một sợi dây nhẹ không co dãn dài
, một đầu cố định, đầu còn lại có treo vật nặng nhỏ khối lượng 300 g. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng đến vị trí dây treo tạo với phương thẳng đứng một góc
rồi truyền cho nó vận tốc ban đầu 3 m/s theo phương vuông góc dây treo và theo chiều hướng về vị trí cân bằng. Bỏ qua lực cản không khí. Tính tốc độ của vật và độ lớn lực căng dây treo khi vật qua vị trí cân bằng.