Vận tốc tại thời điểm cuối của viên bi?
Dạng bài: Vật lý 10. Vận tốc tại thời điểm cuối của viên bi. Hướng dẫn chi tiết.
Lực tác dụng cùng phương chuyển động lên viên bi trong khoảng làm thay đổi vận tốc của viên bi từ 0 đến 5 cm/s. Nếu tác dụng lực cùng phương chuyển động lên viên bi trong khoảng thì vận tốc tại thời điểm cuối của viên bi là
Công thức liên quan
Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều.
Vật lý 10. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
a/Định nghĩa
Gia tốc được tính bằng tỉ số giữa độ biến thiên vận tốc của vật và thời gian diễn ra. Nó là một đại lượng vectơ. Một vật có gia tốc chỉ khi tốc độ của nó thay đổi (chạy nhanh dần hay chậm dần) hoặc hướng chuyển động của nó bị thay đổi (thường gặp trong chuyển động tròn).
+Ý nghĩa : Đặc trưng cho sự biến đổi vận tốc nhiều hay ít của chuyển động.
b/Công thức
Chú thích:
: vận tốc lúc sau của vật
: vận tốc lúc đầu của vật
: thời gian chuyển động của vật
: gia tốc của vật
Đặc điểm
Nếu vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ thì.
+ Chuyển động nhanh dần a>0.
+ Chuyển động chậm dần a<0.
Và ngược lại,nếu chuyển đông theo chiều âm của trục tọa độ.
+ Chuyển động nhanh dần a<0.
+ Chuyển động chậm dần a>0.
Nói cách khác:
Nếu gia tốc cùng chiều vận tốc () thì vật chuyển động nhanh dần đều.
Nếu gia tốc ngược chiều vận tốc () thì vật chuyển động chậm dần đều.
Định luật II Newton.
=>
Vật lý 10. Định luật II Newton. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu:
Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng. Độ lớn tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Chú thích:
: gia tốc của vật .
: lực tác động .
: khối lượng của vật .

Qua hình ảnh minh họa ta thấy khối lượng và gia tốc của vật là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khối lượng càng nhỏ thì gia tốc lớn và ngược lại.
Biến số liên quan
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Độ biến thiên thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ biến thiên thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ biến thiên thời gian là hiệu số giữa hai thời điểm và .
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc Vo của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc ban đầu của chất điểm.
Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu
Đơn vị tính: m/s
Các câu hỏi liên quan
Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chất điểm mô tả như hình vẽ. Xác định quãng đường, độ dịch chuyển sau 10s chuyển động.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chất điểm mô tả như hình vẽ.
a) Mô tả chuyển động của chất điểm.
b) Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian 4s đầu; từ giây thứ 12 đến giây thứ 18.
c) Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của chất điểm sau 10 s chuyển động.

Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chất điểm được mô tả như hình vẽ. Tính tốc độ tức thời và vận tốc tức thời tại t=0,5s và t=2s.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chất điểm được mô tả như hình vẽ.
a) Mô tả chuyển động của chất điểm.
b) Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian 0 đến 5 s.
c) Tính tốc độ tức thời và vận tốc tức thời của xe tại các thời điểm 0,5 s; 2 s.

Theo đồ thị (d - t) như hình bên: 1. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương trong khoảng thời gian.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Theo đồ thị (d – t) như hình bên:
1. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương trong khoảng thời gian:
A. từ 0 đến 20 s.
B. từ 20 s đến 60 s.
C. từ 60 s đến 80 s.
D. từ 20 s đến 80 s.
2. Vật chuyển động thẳng đều theo ngược chiều dương trong khoảng thời gian sau:
A. từ 0 đến 20 s.
B. từ 20 s đến 60 s.
C. từ 60 s đến 80 s.
D. từ 0 đến 80 s.
3. Tốc độ của vật trong khoảng thời gian từ 0 đến 20 s là:
A. 2 m/s.
B. 1 m/s.
C. 5 m/s.
D. 3 m/s.
4. Tốc độ của vật trong khoảng thời gian 60 s đến 80 s là:
A. 2 m/s.
B. 1 m/s.
C. 5 m/s.
D. 3 m/s.

Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng của một chất điểm có dạng như hình vẽ. Trong thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một chất điểm có dạng như hình vẽ. Trong thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?
A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến
.
B. Trong khoảng thời gian từ 0 đến
.
C. Trong khoảng thời gian từ
đến
.
D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.

Chọn phát biểu sai: A. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là đường song song với trục hoành Ot.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Chọn phát biểu sai:
A. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là đường song song với trục hoành Ot.
B. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị theo thời gian của toạ độ và của vận tốc đều là những đường thẳng.
C. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chuyển động thẳng đều bao giờ cũng là một đường thẳng song song với trục Ot.
D. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường xiên góc.