Vận tốc của vật khi đi được quãng đường 16 m
Dạng bài: Vận tốc của vật khi đi được quãng đường 16 m. Hướng dẫn chi tiết.
Cho một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác dụng một lực là có phương hợp với phương ngang một góc . Giả sử hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,1 thì sau khi đi được quãng đường thì vận tốc của vật là bao nhiêu? Cho
Công thức liên quan
Hệ thức độc lập theo thời gian.
Vật lý 10. Hệ thức độc lập theo thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Ứng dụng:
Xác định quãng đường vật di chuyển khi tăng tốc, hãm pham mà không cần dùng đến biến thời gian.
Chú thích:
S: quãng đường (m).
: vận tốc lúc đầu của vật .
: vận tốc lúc sau của vật
: gia tốc của vật
Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
Vật lý 10. Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Ứng dụng:
Xác định vận tốc của vật ở một thời điểm xác định.
Chú thích:
: vận tốc của vật tại thời điểm đang xét .
: vận tốc của vật tại thời điểm ban đầu .
: gia tốc của vật .
: thời gian chuyển động .
Định luật II Newton.
=>
Vật lý 10. Định luật II Newton. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu:
Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng. Độ lớn tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Chú thích:
: gia tốc của vật .
: lực tác động .
: khối lượng của vật .

Qua hình ảnh minh họa ta thấy khối lượng và gia tốc của vật là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khối lượng càng nhỏ thì gia tốc lớn và ngược lại.
Công thức xác định lực ma sát trượt.
Vật lý 10. Công thức xác định lực ma sát trượt. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa và tính chất:
- Lực ma sát trượt là lực ma sát xuất hiện khi vật này trượt trên bề mặt vật kia.
- Lực ma sát trượt luôn cùng phương và ngược chiều với vận tốc tương đối giữa hai vật.
- Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
- Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
Chú thích:
: là hệ số ma sát trượt.
: là áp lực của vật lên mặt phẳng .
: lực ma sát trượt .

Lực ma sát trượt là lực xuất hiện khi vật này trượt trên bề mặt vật khác.
Tượng phật tại chùa Tràng An Bái Đính bị mòn do quá nhiều người mê tín sờ vào

Không chỉ sờ, nhiều còn ngồi mân mê xoa đầu rùa; hậu quả là đa phần đầu rùa bị mòn
Phân tích lực theo hệ tọa độ vuông góc
Vật lý 10.Phân tích lực theo hệ tọa độ vuông góc.. Hướng dẫn chi tiết.
1.Phân tích lực
a/Định nghĩa : phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống như lực đó.
b/Công thức :
Với là lực thành phần
c/Phân tích lực theo hệ tọa độ vuông góc
Chọn hệ tọa độ xOy vuông góc

lực theo phương Ox
lực theo phương Oy
Từ hình vẽ :
Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc Vo của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc ban đầu của chất điểm.
Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu
Đơn vị tính: m/s
Các câu hỏi liên quan
Trong thí nghiệm đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện để tính điện trở của linh kiện thì có các bước sau:
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Trong thí nghiệm đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện để tính điện trở của linh kiện thì có các bước sau:
(1) Kiểm tra các mối nối của mạch điện.
(2) Xem sơ đồ mạch điện và hướng dẫn lắp mạch điện.
(3) Đọc số chỉ của Volt kế và Ampere kế.
(4) Lắp mạch điện theo sơ đồ.
(5) Nối mạch điện với nguồn điện.
(6) Hiệu chỉnh Volt kế và Ampere kế để đo chính xác.
Thứ tự đúng của các bước là:
A. 1,2,3,4,5,6.
B. 2,6,4,1,5,3.
C. 2,1,6,4,5.3.
D. 1,2,6,4,5,3.
Khi tiến hành thí nghiệm, nghiên cứu khoa học, ngoài yếu tố an toàn phải tuân thủ thì cần phải đảm bảo yêu cầu nào sau đây?
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Khi tiến hành thí nghiệm, nghiên cứu khoa học, ngoài yếu tố an toàn phải tuân thủ thì cần phải đảm bảo yêu cầu nào sau đây?
A. Có thể bỏ qua sai số để được số liệu đúng với lí thuyết đề ra.
B. Tiến hành thí nghiệm nhanh nhất, có thể bỏ qua các quy tắc để sớm tìm ra kết quả.
C. Tiến hành thí nghiệm nhưng không được làm hao mòn thiết bị.
D. Tiến hành thí nghiệm theo đúng nguyên tắc đề ra, trung thực trong ghi nhận kết quả.
Điều nào sau đây là không đúng? Khi tiến hành thí nghiệm đo các thông số của mạch điện, cần phải
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Điều nào sau đây là không đúng? Khi tiến hành thí nghiệm đo các thông số của mạch điện, cần phải
A. kiểm tra thật kĩ các mối nối của mạch điện, chốt cắm của các thiết bị đo trước khi nối mạch điện vào nguồn.
B. hiệu chỉnh các thiết bị đo về thang đo phù hợp.
C. đảm bảo khu vực đặt mạch điện không bị ướt hoặc có nước gần mạch điện.
D. gỡ tất cả các thiết bị đo ra khỏi mạch điện trong quá trình thí nghiệm đề phòng cháy nổ thiết bị đo.
Cho biết ý nghĩa của các biển báo sau:
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Cho biết ý nghĩa của các biển báo sau:

1. Biển báo 1:
A. Nguồn nước uống.
B. Nước không uống được.
C. Không mang nước vào phòng.
D. Không được mở vòi nước.
2. Biển báo 2:
A. Khu vực được sử dụng lửa.
B. Không mang diêm vào phòng.
C. Khu vực cấm lửa.
D. Không được sử dụng diêm.
3. Biển báo 3:
A. Khu vực ăn uống.
B. Không mang cơm hộp vào phòng.
C. Không mang li nhựa vào phòng.
D. Khu vực cấm ăn uống.
4. Biển báo 4:
A. Khu vực có sấm sét.
B. Khu vực cần dùng điện.
C. Khu vực rò rỉ điện.
D. Nguy hiểm về điện.
5. Biển báo 5:
A. Khu vực có hóa chất.
B. Hóa chất độc hại.
C. Khu vực cấm vào.
D. Khu vực có chất phóng xạ.
6. Biển báo 6:
A. Khu vực có gió mạnh.
B. Khu vực cần sử dụng quạt.
C. Khu vực cấm vào.
D. Khu vực có chất phóng xạ.
7. Biển báo 7:
A. Cảnh báo hóa chất ăn mòn.
B. Nước dùng để rửa tay.
C. Khu vực rửa dụng cụ thí nghiệm.
D. Cảnh báo có axit.
8. Biển báo 8:
A. Chất độc môi trường.
B. Thuốc bảo vệ thực vật.
C. Hóa chất dùng cho thủy sinh vật.
D. Hóa chất không được mang ra bên ngoài.
9. Biển báo 9:
A. Chất phóng xạ.
B. Chất độc thần kinh.
C. Chất độc sinh học.
D. Hóa chất gây ung thư.
Thứ nguyên của độ dài là
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Thứ nguyên của độ dài là
A. M.
B. L.
C. T.
D. N.