Trước khi vào đường cao tốc, người ta làm một đoạn đường nhập làn để ô tô có thể tăng tốc. Tính độ dài tối thiểu của đường nhập làn.
Dạng bài: Vật lý 10. Giả sử rằng một ô tô bắt đầu vào một đoạn đường nhập làn với tốc độ 36 km/h, tăng tốc với gia tốc 4,0 m/s2, đạt tốc độ 72 km/h. Tính độ dài tối thiểu của đường nhập làn. Hướng dẫn chi tiết.
Trước khi vào đường cao tốc, người ta làm một đoạn đường nhập làn để ô tô có thể tăng tốc. Giả sử rằng một ô tô bắt đầu vào một đoạn đường nhập làn với tốc độ 36 km/h, tăng tốc với gia tốc 4,0 m/, đạt tốc độ 72 km/h khi hết đường nhập làn để bắt đầu vào đường cao tốc. Tính độ dài tối thiểu của đường nhập làn.
Công thức liên quan
Hệ thức độc lập theo thời gian.
Vật lý 10. Hệ thức độc lập theo thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Ứng dụng:
Xác định quãng đường vật di chuyển khi tăng tốc, hãm pham mà không cần dùng đến biến thời gian.
Chú thích:
S: quãng đường (m).
: vận tốc lúc đầu của vật .
: vận tốc lúc sau của vật
: gia tốc của vật
Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc Vo của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc ban đầu của chất điểm.
Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu
Đơn vị tính: m/s
Các câu hỏi liên quan
Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 125 m, có tầm ném xa là 120 m. Bỏ qua sức cản của không khí. Tính vận tốc ban đầu và vận tốc lúc chạm đất?
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 125 m, có tầm ném xa là 120 m. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy
. Tính vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất.
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v0 = 8 m/s. Sau khi ném 2 s phương của vận tốc và phương ngang hợp với nhau một góc
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc
. Lấy
. Sau khi ném 2 s phương của vận tốc và phương ngang hợp nhau một góc
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Một vật được ném với vận tốc 12 m/s từ mặt đất với góc ném alpha = 30 độ so với mặt phẳng ngang.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một vật được ném với vận tốc 12 m/s từ mặt đất với góc ném
so với mặt phẳng ngang. Lấy
. Thời gian hòn đá rơi là
A. 2,5 s.
B. 1,2 s.
C. 1,6 s.
D. 3,8 s.
Một vật được ném lên từ mặt đất theo phương xiên góc hợp với phương ngang một góc alpha = 45 độ, với vận tốc ban đầu là 5 m/s.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một vật được ném lên từ mặt đất theo phương xiên góc hợp với phương ngang một góc
, với vận tốc ban đầu là 5 m/s. Bỏ qua mọi lực cản. Lấy
. Độ cao cực đại của vật là
A. 0,25 m.
B. 0,5 m.
C. 0,625 m.
D. 1,25 m.
Từ độ cao 15 m so với mặt đất, một vật được ném chếch lên với vectơ vận tốc đầu 20 m/s hợp với phương nằm ngang một góc 30 độ.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Từ độ cao 15 m so với mặt đất, một vật được ném chếch lên với vectơ vận tốc đầu 20 m/s hợp với phương nằm ngang một góc
. Lấy
. Tầm bay xa của vật là
A. 63 m.
B. 52 m.
C. 26 m.
D. 45 m.