Trọng tâm của phần còn lại các tâm đáy tròn lớn là bao nhiêu?
Dạng bài: Vật lý 10. Người ta khoét một lỗ tròn bán kính R/2 trên nửa một đĩa tròn đồng chất bán kính R. Trọng tâm của phần còn lại cách tâm đáy tròn lớn bao nhiêu? Hướng dẫn chi tiết.
Người ta khoét một lỗ tròn bán kính trên nửa một đĩa tròn đồng chất bán kính . Trọng tâm của phần còn lại cách tâm đáy tròn lớn bao nhiêu?
Công thức liên quan
Quy tắc hợp lực song song cùng chiều.
Vật lý 10. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Quy tắc hợp lực song song cùng chiều:
+ Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy: F = F1+F2.
+ Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy: (chia trong).
Cân bằng của một vật có mặt chân đế
Trọng lực xuyên qua
Vật lý 10.Cân bằng của một vật có mặt chân đế. Hướng dẫn chi tiết.
1.Mặt chân đế
a/ Định nghĩa : mặt chân đế là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả diện tích tiếp xúc của vật và mặt đỡ.
b/ Ví dụ:
2. Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế
Giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế .
Người đứng vững do giá của trọng lực rơi đúng vào mặt chân đế.
Đứng tấn
3. Mức vững vàng của sự cân bằng
Mức vững vàng của sự cân bằng được xác định bằng độ cao của trọng tâm vật và diện tích của mặt chân đế.
Trọng tâm của vật càng cao vật càng dễ lật đổ và ngược lại.
Diễn viên xiếc Quốc Cơ và Quốc Nghiệp khiến cả thế giới khâm phục vì màn biểu diễn chồng đầu giữ thăng bằng. Như hình minh hoạ, chúng ta có thể thấy trọng tâm của cả hai diễn viên đều rất cao và chỉ với mặt chân đế rất nhỏ.
Biến số liên quan
Lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton
Khoảng cách từ lực đến điểm đang xét - Vật lý 10
d
Vật lý 10. Khoảng cách từ lực đến điểm đang xét. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
d là khoảng cách từ điểm đang xét đến giá của lực.
Đơn vị tính: mét (m)
Các câu hỏi liên quan
Một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều, sau 10 s xe đi thêm được 100 m. Đoạn đường xe đi được trong 5s kể từ lúc tăng tốc là?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều, sau 10 s xe đi thêm được 100 m. Đoạn đường xe đi thêm được trong 5 s kể từ lúc tăng tốc là
A. s = 37,5 m.
B. s = 23 m.
C. s = 17,5 m.
D. s = 102,5 m.
Một chiếc xe đạp bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và đạt được vận tốc v = 36 km/h sau khi đi được 500 m. Gia tốc của xe và thời gian để xe chạy đoạn đường trên lần lượt là?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một chiếc xe đạp bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và đạt được vận tốc v = 36 km/h sau khi đi được 500 m. Gia tốc của xe và thời gian để xe chay đoạn đường trên lần lượt là
A. .
B. .
C. .
D. .
Một ôtô bắt đầu rời bến chuyển động nhanh dần đều với gia tốc bằng 1 m/s^2. Sau khi đi được 10s thì xe đạt vận tốc?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một ôtô bắt đầu rời bến chuyển động nhanh dần đều với gia tốc bằng . Sau khi đi được 10 s thì xe đạt vận tốc
A 10 m/s.
B. 12 m/s.
C. 15 m/s.
D. 20 m/s.
Một ôtô bắt đầu rời bến chuyển động nhanh dần đều với gia tốc bằng 1 m/s^2. Quãng đường xem đi được trong 200 giây và trong giây thứ 10 lần lượt là?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một ôtô bắt đầu rời bến chuyển động nhanh dần đều với gia tốc bằng 1 m/s^2. Quãng đường xe đi được trong 20 giây và trong giây thứ 10 lần lượt là
A. 200 m và 10,5 m.
B. 200 m và 9,5 m.
C. 100 m và 10,5 m.
D. 100 m và 9,5 m.
Một chiếc xe bắt đầu chuyển động nhanh dần đềuu với gia tốc 0,1 m/s^2. Đoạn đường xe đi được đến khi nó đạt vận tốc 4m/s và thời gian đi hết đoạn đường đó là?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một chiếc xe bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc . Đoạn đường xe đi được đến khi nó đạt vận tốc 4 m/s và thời gian để đi hết đoạn đường này lần lượt là
A. .
B. .
C. .
D. .