Trong quá trình nam châm rơi, vòng dây xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều
Dạng bài: Xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây. Hướng dẫn chi tiết.
Cho một nam châm thẳng rơi theo phương thẳng đứng qua tâm O của vòng dây dẫn tròn nằm ngang như hình vẽ. Trong quá trình nam châm rơi, vòng dây xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều
Công thức liên quan
Hiện tượng cảm ứng điện từ
Vật lý 11.Hiện tượng cảm ứng điện từ. Hướng dẫn chi tiết.
HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
1/Khái niệm dòng điện cảm ứng
a/Thí nghiệm: cho nam châm lại gần vòng dây kín nối với ampe kế.
Sơ đồ thí nghiệm
Kết quả: kim điện kế lệch khi nam châm đưa lại nên kết luận xuất hiện trong mạch dòng điện.
b/Định nghĩa: Dòng điện cảm ứng là dòng diện xuất hiện khi từ thông trong mạch kín biến thiên.
2/Hiện tượng cảm ứng điện từ
a/Suy luận : Khi đưa nam châm lại gần khung dây từ thông qua khung thay đổi con trong mạch thì có dòng điện khi nam châm đứng yên thì không có dòng điện suy ra dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện khi từ thông biến thiên.
b/Định nghĩa : Hiện tượng cảm ứng điện từ là hiện tường xuất hiện dòng điện cảm ứng khi từ thông trong mạch kín và chỉ tồn tại trong khoảng thời gian từ thông qua mạch kín biến thiên.
ĐỊNH LUẬT LENZ VỀ CHIỀU DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG
1/Thí nghiệm:
Dùng một nguồn điện để chọn chiều dương trong mạch thông qua chiều kim điện kế (chiều từ trường ban đầu giống với nam châm).
+ Khi đưa nam châm SN lại gần vòng dây ( từ thông tăng) : dòng điện cảm ứng có chiều ngược chiều dương.
+ Khi đưa nam châm SN ra xa vòng dây (từ thông giảm); dòng điện cảm ứng có chiều cùng chiều dương
Kết luận: Khi từ thông giảm , từ trường cảm ứng ngược chiều với từ trường ban đầu và ngược lại.
2/Phát biểu định luật
Dòng điện cảm ứng trong mạch có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên từ thông ban đầu qua mạch kín.
3/Từ thông qua mạch kín C do chuyển động
Khi từ thông qua mạch kín C biến thiên do kết quả của chuyển động thì từ trường cảm ứng có chiều chống lại chuyển động.
4/Ứng dụng : dòng điện Fu cô. máy biến áp , động cơ điện
Quy tắc nắm tay phải
Quy tắc bàn tay phải
Vật lý 11. Quy tắc nắm tay phải. Hướng dẫn chi tiết.
Quy tắc bàn tay phải:
Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón kia khum lại cho ta chiều của các đường sức từ.
Quy ước:
có phương vuông góc với mặt phẳng biểu diễn, chiều đi vào.
có phương vuông góc với mặt phẳng biểu diễn, chiều đi ra.
Ví dụ:
Biến số liên quan
Cảm ứng từ
Vật lý 11.Cảm ứng từ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của từ trường và được đo bằng thương số giữa lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ tại điểm đó và tích của cường độ dòng điện và chiều dài đoạn dây dẫn đó.
Đơn vị tính: Tesla
Từ thông - Vật lý 11
Vật Lý 11.Từ thông là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Từ thông (thông lượng từ trường) là một đại lượng vật lý đặc trưng cho "lượng" từ trường đi qua một tiết diện được giới hạn bởi một đường cong kín.
Đơn vị tính: Weber
Các câu hỏi liên quan
Cho hai ôtô cùng lúc khởi hành ngược chiều nhau từ 2 điểm A, B cách nhau 120 km.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Cho hai ôtô cùng lúc khởi hành ngược chiều nhau từ 2 điểm A, B cách nhau 120 km. Xe chạy từ A với v = 60 km/h, xe chạy từ B với v = 40 km/h.
1. Lập phương trình chuyển động của 2 xe.
A. .
B. .
C. .
D. .
2. Xác định thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau.
A. 1,2 h và 48 km.
B. 1,5 h và 40 km.
C. 1 h và 20 km.
D. 2 h và 20 km.
Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ - thời gian của một chiếc xe chạy từ A đến B trên một đường thẳng.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ – thời gian của một chiếc xe chạy từ A đến B trên một đường thẳng.
1. Xe này xuất phát lúc
A. 0 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A trùng với gốc tọa độ O.
B. 1 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A trùng với gốc tọa độ O.
C. 0 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A cách gốc O 30 km.
D. 1 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A cách gốc O 30 km.
2. Vận tốc của xe bằng
A. 30 km/h.
B. 150 km/h.
C. 120 km/h.
D. 100 km/h.
Một ôtô chuyển động thẳng đều với vận tốc là 50 km/h, biết ôtô xuất phát từ một địa điểm cách bến 15 km.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một ôtô chuyển động thẳng đều với vận tốc là 50 km/h, biết ôtô xuất phát từ một địa điểm cách bến 15 km. Chọn gốc tọa độ là vị trí xuất phát, chiều dương là chiều chuyển động của ôtô. Phương trình chuyển động của ôtô là
A. x = 50t - 15.
B. x = 50t.
C. x = 50t + 15.
D. x = - 50t.
Trong các phương trình dưới đây, phương trình nào là phương trình tọa độ của chuyển động thẳng đều với tốc độ 4 m/s?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Trong các phương trình dưới đây, phương trình nào là phương trình tọa độ của chuyển động thẳng đều với tốc độ 4 m/s?
A. .
B. .
C. .
D. .
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t - 10 (x đo bằng km; t đo bằng giờ).
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t - 10 (x đo bằng km; t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 giờ chuyển động bằng
A. - 2 km.
B. 2 km.
C. - 8 km.
D. 8 km.