Trong những dao động sau đây, trường hợp nào sự tắt dần nhanh có lợi?
Dạng bài: Trong những dao động sau đây, trường hợp nào sự tắt dần nhanh có lợi?. Hướng dẫn chi tiết theo từng bài
Trong những dao động sau đây, trường hợp nào sự tắt dần nhanh có lợi?
Công thức liên quan
Dao động tắt dần,dao động duy trì - vật lý 12
Dao động tắt dần ,dao động duy trì
Vật lý 12.Dao động tắt dần ,dao động duy trì. Hướng dẫn chi tiết.
Dao động tắt dần là dao động có giảm dần ; không đổi . Ma sát càng lớn vật càng nhanh tắc dần.
Dao động duy trì là dao động tắt dần mà ta cung cấp cho hệ một phần năng lượng mà vật mất đi do ma sát mỗi chu kì .Ví dụ : con lắc đồng hồ
Biến số liên quan
Chu kì của dao động
Chu kì của dao động là gì? Vật Lý 12. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
T là chu kỳ dao động riêng của mạch LC, là khoảng thời gian vật thực hiện được 1 dao động toàn phần (hay thời gian nhỏ nhất để trạng thái của vật được lặp lại).
Đơn vị tính: giây (s)
Biên độ của dao động điều hòa
Phương trình dao động điều hòa. Biên độ của dao động điều hòa.
Khái niệm:
- Biên độ là li độ cực đại của vật đạt được.
- Biên độ là khoảng cách xa nhất mà vật có thể đạt được, với gốc tọa độ thường được chọn tại vị trí cân bằng.
- Biên độ là một đại lượng vô hướng, không âm đặc trưng cho độ lớn của dao động.
Đơn vị tính: hoặc
Tần số dao động cơ học
Vật lý 12. Dao động điều hòa. Phương trình dao động điều hòa. Chu kỳ. Tần số. Tần số góc. Tốc độ góc. Số dao động vật thực hiện trong một giây.
Khái niệm:
Tần số dao động là số dao động toàn phần mà vật thực hiện được trong một giây.
Đơn vị tính: Hertz
Cơ năng của dao động điều hòa - Vật lý 12
Vật lý 12.Cơ năng của dao động điều hòa.Hướng dẫn chi tiết
Khái niệm:
Cơ năng của dao động điều hòa là tổng các dạng năng lượng động năng và thế năng của vật khi đang dao động điều hòa. Cơ năng được bảo toàn khi bỏ qua ma sát.
Đơn vị tính: Joule (J)
Các câu hỏi liên quan
Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai xe chuyển động trên cùng đường thẳng. Nhận xét, viết phương trình, tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai xe chuyển động trên cùng đường thẳng.
a) Nhận xét về tính chất chuyển động, tính vận tốc của mỗi xe.
b) Lập phương trình độ dịch chuyển – thời gian của hai xe.
c) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
Số liệu về độ dịch chuyển và thời gian của chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi chạy bằng pin. Vẽ đồ thị, mô tả chuyển động và tính vận tốc.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Số liệu về độ dịch chuyển và thời gian của chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi chạy bằng pin được ghi trong bảng sau.
Độ dịch chuyển (m) |
1 |
3 |
5 |
7 |
7 |
7 |
Thời gian (s) |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
a) Vẽ đồ thị dịch chuyển - thời gian chuyển động.
b) Mô tả chuyển động của xe.
c) Tính vận tốc của xe trong 3 s đầu.
Nhà của Đăng và trường nằm trên cùng một con đường nên hằng ngày Đăng đều đi học bằng xe đạp với tốc độ không đổi 4 m/s. Tìm tốc độ của gió so với mặt đất.
- Tự luận
- Độ khó: 4
- Video
Nhà của Đăng và trường nằm trên cùng một con đường nên hằng ngày Đăng đều đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi bằng 4 m/s (khi trời lặng gió). Trong một lần Đăng đạp xe từ nhà đến trường, có một cơn gió thổi ngược chiều trong khoảng thời gian 90 s. Hình vẽ mô tả đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của Đăng trong 5 phút đầu tiên. Tìm tốc độ của gió so với mặt đất.
Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của ô tô chuyển động thẳng theo một hướng xác định. Ô tô đi với tốc độ lớn nhất trong đoạn đường nào? Vì sao?
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của ô tô chuyển động thẳng theo một hướng xác định. Ô tô đi với tốc độ lớn nhất trong đoạn đường nào? Vì sao?
Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa. Xác định vị trí, tốc độ và quãng đường xe đi được trong các khoảng thời gian khác nhau.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa được vẽ ở hình bên.
a) Mô tả chuyển động của xe.
b) Xác định vị trí của xe so với điểm xuất phát của xe ở giây thứ 2, giây thứ 4, giây thứ 8 và giây thứ 10.
c) Xác định tốc độ và vận tốc của xe trong 2 giây đầu, từ giây 2 đến giây 4 và từ giây 4 đến giây 8.
d) Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của xe sau 10 giây chuyển động. Tại sao giá trị của chúng không giống nhau?