Tốc độ trung bình của vật khi đi từ x=A đến x=(-A/2) là bao nhiêu?
Dạng bài: Hướng dẫn giải bài tập tìm tốc độ trung bình của vật dao động điều hòa. Vật lý 12.
Một vật đang dao động điều hòa với chu kỳ T. Trong thời gian ngắn nhất khi đi từ vị trí x = A đến x = tốc độ trung bình của chất điểm là bao nhiêu?
Công thức liên quan
Tốc độ trung bình của chất điểm trong dao động điều hòa - Vật lý 12.
Vật lý 12.Vận tốc của vật. Tốc độ của vật. Dao động điều hòa. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tốc độ của một vật là độ lớn của sự thay đổi vị trí của nó.
Chú thích:
: tốc độ trung bình của chất điểm
: Quãng đường mà chất điểm đi được trong thời gian
: Thời gian vật chuyển động
Lưu ý:
+ Tốc độ trung bình của chất điểm chuyển động trong một chu kỳ :
.
+ Tốc độ trung bình của chất điểm chuyển động trong nửa chu kỳ:
Các vị trí đặc biệt trong dao động điều hòa - Vật lý 12

Vật Lý 12. Các vị trí đặc biệt trong dao động điều hòa. Thời gian vật đi được.
Lưu ý:
Thời gian đi từ 2 biên vào đến các vị trí đặc biệt:
+ Từ biên về vị trí là .
+ Từ biên về vị trí là .
+ Từ biên về vị trí là .
+ Từ biên về vị trí cân bằng là .
Biến số liên quan
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Tốc độ trung bình trong dao động điều hòa
Vận tốc. Vật lý 12. Dao động điều hòa. Quãng đường. Thời gian vật đi được . Tốc độ trung bình. Vận tốc trung bình
Khái niệm:
Tốc độ trung bình là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh, chậm của chuyển động và được xác định bởi thương số giữa quãng đường vật đi được và thời gian vật chuyển động để đi được quãng đường đó.
Đơn vị tính:
Quãng đường vật đi được khi thực hiện dao động điều hòa
Vật lý 12. Quãng đường trong dao động điều hòa.
Khái niệm:
- Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
- Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét (m)

Các câu hỏi liên quan
Khi treo một vật làm bằng kim loại vào một lực kế thì lực kế chỉ 17,8 N. Khi treo vật đó vào lực kế và nhúng chìm vật vào bình tràn thì phần nước tràn ra có thể tích là 0,2 lít.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Khi treo một vật làm bằng kim loại vào một lực kế thì lực kế chỉ 17,8 N. Khi treo vật đó vào lực kế và nhúng chìm vật vào bình tràn thì phần nước tràn ra có thể tích là 0,2 lít. Hỏi khi nhúng vật vào bình tràn thì lực kế chỉ bao nhiêu? Cho khối lượng riêng của nước là
.
Thả một vật làm bằng kim loại vào bình đo thể tích có vạch chia độ thì nước trong bình từ mức 130 cm^3 dâng lên đến mức 175 cm^3.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Thả một vật làm bằng kim loại vào bình đo thể tích có vạch chia độ thì nước trong bình từ mức
dâng lên đến mức
. Nếu treo vật vào một lực kế trong điều kiện vẫn nhúng hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F = 4,2 N. Cho trọng lượng riêng của nước
.
a) Tính lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật.
b) Tính khối lượng riêng của chất làm nên vật. Lấy
.
Lực đẩy tác dụng lên một chiếc xe thể thao để nó chuyển động trên mặt đường nằm ngang không ma sát là 500 N.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Lực đẩy tác dụng lên một chiếc xe thể thao để nó chuyển động trên mặt đường nằm ngang không ma sát là 500 N. Biết lực cản của không khí tác dụng lên xe phụ thuộc vào vận tốc (v) theo công thức
. Hãy xác định tốc độ của xe.
Trên hình biểu diễn các vector lực tác dụng lên một máy bay đang bay ngang ở độ cao ổn định với tốc độ không đổi.
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Trên hình biểu diễn các vector lực tác dụng lên một máy bay đang bay ngang ở độ cao ổn định với tốc độ không đổi. Nếu khối lượng tổng cộng của máy bay là 77 tấn thì lực nâng có độ lớn bao nhiêu? Lấy
.

Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố:
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố:
A. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
C. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.