Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.
Dạng bài: Vật lý 10. Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư. Hướng dẫn chi tiết.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.
Công thức liên quan
Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động rơi tự do
Vật lý 10. Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động rơi tự do. Hướng dẫn chi tiết.
Đặc điểm :Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng , nhanh dần đều với gia tốc trong trường g và có vận tốc đầu bằng 0.
Chứng minh
Từ công thức quãng đường của nhanh dần đều.
Suy ra trong chuyển động rơi tự do quãng đường có công thức
Chú thích:
: Quãng đường vật rơi từ lúc thả đến thời điểm t .
g: Gia tốc trọng trường . Tùy thuộc vào vị trí được chọn mà g sẽ có giá trị cụ thể.
: thời gian chuyển động của vật từ lúc thả
Quãng đường vật rơi được trong giây thứ n
Vât lý 10. Quãng đường vật rơi được trong giây thứ n. Hướng dẫn chi tiết.
Chứng minh
Ý nghĩa : n càng lớn , quãng đường đi trong giây thứ n càng lớn.
Chú thích:
: quãng đường vật rơi được trong giây thứ n .
g: gia tốc trọng trường . Tùy thuộc vào bài toán , nơi được chọn mà g sẽ có giá trị cụ thể.
Hằng số liên quan
Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất
Vật lý 10.Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất.
+ Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao càng lên cao càng giảm.
+ Ở những nơi khác nhau có gia tốc rơi tự do khác nhau. Ví dụ Kuala Lumpur , ở Washington DC
+ Giá trị rơi tự do trung bình
Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Gia tốc trọng trường - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trọng trường trong chuyển động rơi tự do. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Trong Vật lý học, gia tốc trọng trường là gia tốc do lực hấp dẫn tác dụng lên một vật. Bỏ qua ma sát do sức cản không khí, theo nguyên lý tương đương mọi vật nhỏ chịu gia tốc trong một trường hấp dẫn là như nhau đối với tâm của khối lượng.
- Tại các điểm khác nhau trên Trái Đất, các vật rơi với một gia tốc nằm trong khoảng 9,78 và 9,83 phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất.
- Trong việc giải bài tập, để dễ tính toán, người ta thường lấy hoặc đôi khi lấy .
Đơn vị tính:
Các câu hỏi liên quan
Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chất điểm mô tả như hình vẽ. Xác định quãng đường, độ dịch chuyển sau 10s chuyển động.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chất điểm mô tả như hình vẽ.
a) Mô tả chuyển động của chất điểm.
b) Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian 4s đầu; từ giây thứ 12 đến giây thứ 18.
c) Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của chất điểm sau 10 s chuyển động.
Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chất điểm được mô tả như hình vẽ. Tính tốc độ tức thời và vận tốc tức thời tại t=0,5s và t=2s.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chất điểm được mô tả như hình vẽ.
a) Mô tả chuyển động của chất điểm.
b) Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian 0 đến 5 s.
c) Tính tốc độ tức thời và vận tốc tức thời của xe tại các thời điểm 0,5 s; 2 s.
Theo đồ thị (d - t) như hình bên: 1. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương trong khoảng thời gian.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Theo đồ thị (d – t) như hình bên:
1. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương trong khoảng thời gian:
A. từ 0 đến 20 s.
B. từ 20 s đến 60 s.
C. từ 60 s đến 80 s.
D. từ 20 s đến 80 s.
2. Vật chuyển động thẳng đều theo ngược chiều dương trong khoảng thời gian sau:
A. từ 0 đến 20 s.
B. từ 20 s đến 60 s.
C. từ 60 s đến 80 s.
D. từ 0 đến 80 s.
3. Tốc độ của vật trong khoảng thời gian từ 0 đến 20 s là:
A. 2 m/s.
B. 1 m/s.
C. 5 m/s.
D. 3 m/s.
4. Tốc độ của vật trong khoảng thời gian 60 s đến 80 s là:
A. 2 m/s.
B. 1 m/s.
C. 5 m/s.
D. 3 m/s.
Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng của một chất điểm có dạng như hình vẽ. Trong thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một chất điểm có dạng như hình vẽ. Trong thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?
A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến .
B. Trong khoảng thời gian từ 0 đến .
C. Trong khoảng thời gian từ đến
.
D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.
Chọn phát biểu sai: A. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là đường song song với trục hoành Ot.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Chọn phát biểu sai:
A. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là đường song song với trục hoành Ot.
B. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị theo thời gian của toạ độ và của vận tốc đều là những đường thẳng.
C. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chuyển động thẳng đều bao giờ cũng là một đường thẳng song song với trục Ot.
D. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường xiên góc.