Tính khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ 80°C và có áp suất 2,5.10^5 Pa.
Dạng bài: Vật lý 10. Tính khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ 80°C và có áp suất 2,5.10^5 Pa. Hướng dẫn chi tiết.
Tính khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ và có áp suất . Biết khối lượng riêng của không khí ở là , và áp suất .
Công thức liên quan
Phương trình trạng thái khí lí tưởng.
Vật lý 10. Phương trình trạng thái khí lí tưởng. Hướng dẫn chi tiết kèm bài tập liên quan.
Chú thích:
: áp suất chất khí
: thể tích chất khí
: nhiệt độ tuyệt đối của chất khí .
Lưu ý:
Nếu đề bài cho đơn vị là ta phải chuyển sang độ
Biến số liên quan
Thể tích khí - Vật lý 10
V
Các công thức và bài tập liên quan tới thể tích khí. Vật lý 10. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
V là thể tích của lượng khí đang xét.
Đơn vị tính: lít (l)
Áp suất - Vật lý 10
p
Vật lý 10.Tổng hợp công thức và bài tập liên quan đến tìm áp suất của chất khí. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Áp suất chất khí thường được dùng để chỉ lực trung bình trên một đơn vị diện tích được tác động lên bề mặt của bình chứa.
Đơn vị tính: Pascal (Pa)

Nhiệt độ tuyệt đối - Vật lý 10
T
Vật lý 10. Tổng hợp những công thức liên quan đến nhiệt độ tuyệt đối. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Nhiệt độ không tuyệt đối là trạng thái nhiệt động học lý tưởng của vật chất, trong đó mọi chuyển động nhiệt đều ngừng.
- Nhiệt độ không tuyệt đối được tính là 0 K trong Nhiệt giai Kelvin.
Đơn vị tính: Kelvin (K)

Các câu hỏi liên quan
Vật khối lượng 2 kg chịu tác dụng lực của lực 10 N đang nằm yên trở nên chuyển động.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Vật khối lượng 2 kg chịu tác dụng lực của lực 10 N đang nằm yên trở nên chuyển động. Bỏ qua ma sát. Vận tốc vật đạt được sau thời gian tác dụng lực 0,6 s là?
A. 2 m/s.
B. 6 m/s.
C. 3 m/s.
D. 4 m/s.
Một lực tác dụng vào một vật trong khoảng thời gian 3s làm vận tốc của nó tăng từ 0 đến 24 cm/s (lực cùng phương với chuyển động).
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một lực tác dụng vào một vật trong khoảng thời gian 3 s làm vận tốc của nó tăng từ 0 đến 24 cm/s (lực cùng phương với chuyển động). Sau đó, tăng độ lớn của lực lên gấp đôi trong khoảng thời gian 2 s và giữ nguyên hướng của lực. Vận tốc của vật tại thời điểm cuối bằng
A. 40 cm/s.
B. 56 cm/s.
C. 64 cm/s.
D. 72 cm/s.
Một vật nhỏ khối lượng 2 kg đang đứng yên. Khi chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 và F2.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một vật nhỏ khối lượng 2 kg đang đứng yên. Khi vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực
và
, với
; góc hợp giữa
và
bằng
. Quãng đường vật đi được sau 1,2 s là
A. 2 m.
B. 2,45 m.
C. 2,88 m.
D. 3,16 m.
Một quả bóng có khối lượng 0,6 kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 300N.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một quả bóng có khối lượng 0,6 kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 300 N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,01 s. Quả bóng bay với tốc độ
A. 0,5 m/s.
B. 5 m/s.
C. 0,05 m/s.
D. 50 m/s.
Một lực F có độ lớn không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng từ 7 m/s đến 10 m/s trog 5 s.
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Một lực F có độ lớn không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng từ 7 m/s đến 10 m/s trong 5 s. Lực F tác dụng vào vật có độ lớn bằng
A. 7 N.
B. 10 N.
C. 3 N.
D. 5 N.