Tính độ lớn điện tích của quả cầu có m = 4,5.10-3 kg. Được treo bởi dây cách điện 1m trong điện trường của hai tấm kim loại.
Dạng bài: Vật lý 11. Tính độ lớn điện tích của quả cầu có m = 4,5.10-3 kg. Được treo bởi dây cách điện 1m trong điện trường của hai tấm kim loại. Hướng dẫn chi tiết.
Một quả cầu khối lượng 4,5. kg treo vào một sợi dây cách điện dài 1 m. Quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại song song, thẳng đứng như hình vẽ. Hai tấm cách nhau 4 cm. Đặt một hiệu điện thế 75 V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi vị trí ban đầu 1 cm. Lấy g = 10 . Tính độ lớn điện tích của quả cầu.
Công thức liên quan
Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song.
Vật lý 10. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song. Hướng dẫn chi tiết.
Điều kiện cân bằng:
+ Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy.
+ Tổng hợp lực của hai lực bất kì phải cân bằng với lực còn lại:
Chú thích:
lần lượt là các lực 1,2,3 tác động vào vật (N).
Tổng hợp của hai lực và cân bằng với trọng lực của vật.
Cường độ điện trường
Tổng hợp kiến thức về điện trường. Cường độ điện trường là gì? Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập áp dụng.
Khái niệm:
- Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện tác dụng lên một điện tích thử (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của .
Chú thích:
: cường độ điện trường
: độ lớn lực điện
: độ lớn của điện tích thử
Các đặc điểm của đường sức điện:
- Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức điện;
- Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vector cường độ điện trường tại điểm đó.
- Đường sức điện của điện trường là đường cong không kép kín. Nó đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
- Nếu chỉ có một điện tích thì các đường sức đi từ điện tích dương ra vô cực hoặc đi từ vô cực đến điện tích âm.
Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập áp dụng.
Công thức này cho thấy tại sao ta lại dùng đơn vị của cường độ điện trường là .
Chú thích:
: cường độ điện trường
: hiệu điện thế giữa hai điểm M và N
Lực căng dây khi hai quả cầu tích điện.
Vật lý 11. Lực căng dây khi hai quả cầu tích điện. Hướng dẫn chi tiết.
Điều kiện cân bằng:
=>
Từ hình: =>
Hằng số liên quan
Hằng số lực Coulomb
Vật lý 11.Hằng số lực Coulomb. Hướng dẫn chi tiết.
Được tính thông qua hằng số điện thường dùng trong công thức tính lực Coulomb.
Biến số liên quan
Lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton
Các câu hỏi liên quan
Chọn phát biểu đúng nhất. Vectơ lực tác dụng lên vật có hướng trùng với hướng chuyển động của vật.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Chọn phát biểu đúng.
A. Vectơ lực tác dụng lên vật có hướng trùng với hướng chuyển động của vật.
B. Hướng của vectơ lực tác dụng lên vật trùng với hướng biến dạng của vật.
C. Hướng của lực trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật.
D. Lực tác dụng lên vật chuyển động thẳng đều có độ lớn không đổi.
Phát biểu nào sau đây là đúng? Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên.
B. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
C. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
D. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 200 N.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 200 N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02 s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng
A. 0,008 m/s.
B. 2 m/s.
C. 8 m/s.
D. 0,8 m/s.
Trong các cách viết công thức của định luật II Newton sau đây, cách viết nào đúng?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Trong các cách viết công thức của định luật II Niu – tơn sau đây, cách viết nào đúng?
A. .
B. .
C. .
D. .
Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 200 cm trong thời gian 2 s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là
A. 4 N.
B. 1 N.
C. 2 N.
D. 100 N.