Tính công mà khí thực hiện khi giãn nở đẳng áp.
Dạng bài: Vật lý 10 .Nhờ truyền nhiệt mà 10 g H2 ở 27°C dãn nở đẳng áp. Nhiệt độ sau khi dãn là 57°C. Hướng dẫn chi tiết
Nhờ truyền nhiệt mà ở dãn nở đẳng áp. Nhiệt độ sau khi dãn là . Tính công mà khí thực hiện khi giãn.
Công thức liên quan
Công thức xác định số mol của chất.
Vật lý 10. Công thức xác định số mol của chất. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: số mol chất .
: khối lượng chất .
: khối lượng 1 mol chất .
: thế tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn
Công thức tìm số mol tổng quát với các chất khí.
Vật lý 10. Công thức tìm số mol tổng quát với các chất khí. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: số mol chất .
: thế tích khí .
: hằng số các khí 8,31 .
: áp suất của chất khí
: nhiệt độ .
Công của khối khí thực hiện được.
Vật lý 10. Công của khối khí thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Trong đó:
A: công của khối khí (J).
p: áp suất của khối khí .
S: diện tích chịu áp suất .
: phần không gian bị thay đổi (m).
: thể tích của phần không gian bị thay đổi ().
Hằng số liên quan
Hằng số khí
Vật lý 10.Hằng số khí. Hướng dẫn chi tiết.
Ý nghĩa : Năng lượng trên mỗi độ tăng nhiệt độ trên mỗi mol.
Hằng số khí là tích số Avogadro và hằng số Boltzmann.
Được sử dụng trong phương trỉnh Cleperong-Mendeleep, phương trình Nernst.
Henri Victor Regnauglt người có dữ liệu thực nghiệm chính xác về hằng số.

Biến số liên quan
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)

Khối lượng mol - Vật lý 10
M
Vật lý 10. Khối lượng một mol chất. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
M là khối lượng của 1 mol chất.
Đơn vị tính: gam (g)

Số mol - Vật lý 10
n
Vật lý 10 các công thức tính số mol. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Mol là đơn vị đo lường dùng trong hóa học nhằm diễn tả lượng chất có chứa xấp xỉ 6,022. số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Đơn vị tính: mol
Thể tích khí - Vật lý 10
V
Các công thức và bài tập liên quan tới thể tích khí. Vật lý 10. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
V là thể tích của lượng khí đang xét.
Đơn vị tính: lít (l)
Các câu hỏi liên quan
Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 100 N. Hãy tìm hợp lực của hai lực khi:
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Cho hai lực đồng quy có độ lớn
. Hãy tìm hợp lực của hai lực khi
1. Hai lực hợp với nhau một góc 
A. 200 N.
B. 120 N.
C. 150 N.
D. 40 N.
2. Hai lực hợp với nhau một góc
.
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
3. Hai lực hợp với nhau một góc
.
A.
.
B.
.
C.
.
D. 400 N.
4. Hai lực hợp với nhau một góc
.
A. 100 N.
B.
.
C.
.
D. 400 N.
5. Hai lực hợp với nhau một góc
.
A. 10 N.
B. 50 N.
C. 60 N.
D. 0 N.
Cho hai lực F1 = F2 = 40 N, biết góc hợp bởi hai lực là alpha bằng 60 độ. Hợp lực của F1 và F2 là?
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Cho hai lực
, biết góc hợp bởi hai lực là
. Hợp lực của
là
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Cho hai lực đồng quy vectơ F1 và vectơ F2 có cùng độ lớn là 10 N.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Cho hai lực đồng quy
và
có cùng độ lớn là 10 N. Góc giữa hai lực
và
bằng bao nhiêu thì hợp lực
cũng có độ lớn bằng 10 N?
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Cho hai lực đồng quy vectơ F1 và vectơ F2 có độ lớn F1 = F2 = 30 N.
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Cho hai lực đồng quy
và
có độ lớn
. Góc tạo bởi hai lực
và
là
. Độ lớn của hợp lực
bằng
A. 60 N.
B.
.
C. 30 N.
D.
.
Cho hai lực đồng quy vectơ F1 và vectơ F2 có độ lớn F1 = F2 = 50 N
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Cho hai lực đồng quy
và
có độ lớn F1 = F2 = 50 N, khi hai lực này hợp nhau một góc
thì hợp lực
của chúng có độ lớn
A.
.
B. 100 N.
C. 50 N.
D. 75 N.