Tần số dao động của con lắc trong thang máy đi lên nhanh dần đều 1.14 m/s2
Dạng bài: Một con lắc đơn được treo vào trần một thang máy tại nơi có g=9.83 m/s2. Khi thang đứng yên thì chu kì dao động nhỏ của con lắc là 2s. Thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 1.14 m/s2 thì tần số dao động của con lắc bằng. Hướng dẫn chi tiết theo từng
Một con lắc đơn được treo vào trần một thang máy tại nơi có Khi thang đứng yên thì chu kì dao động nhỏ của con lắc là 2s. Thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc thì tần số dao động của con lắc bằng
Công thức liên quan
Công thức xác định tổng hợp lực.
Vật lý 10. Công thức xác định tổng hợp lực. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Tổng hợp lực: là thay thế hai lực bằng một lực có tác dụng tương tự. Lưu ý rằng sau khi tổng hợp lực xong chỉ có duy nhất một kết quả tổng hợp.
Trong trường hợp chỉ có hai lực đồng quy:
Điều kiện lực tổng hợp:
1) Trường hợp hai vector cùng phương cùng chiều
2) Trường hợp hai vector cùng phương ngược chiều

3) Trường hợp hai vector vuông góc với nhau

4) Với góc alpha bất kì

Chú thích:
: độ lớn của lực tác dụng .
: góc tạo bới hai lực hoặc .
5) Hai vector giống nhau và hợp góc alpha bằng 60 độ

6) Hai vector giống nhau và hợp góc alpha bằng 120 độ

BẢNG TỔNG HỢP CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH ĐỘ LỚN CỦA HỢP LỰC

Tần số của dao động điều hòa - vật lý 12
Vật lý 12. Dao động điều hòa. Chu kỳ. Tần số góc. Tốc độ góc. Số dao động vật thực hiện được trong một giây. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tần số của dao động điều hòa là số dao động chất điểm thực hiện được trong một giây.
Chú thích:
: Tần số dao động .
: Tần số góc (tốc độ góc) .
: Chu kỳ dao động của vật .
: Số dao động mà chất điểm thực hiện được trong khoảng thời gian .
Thời gian thực hiện hết số dao động .
Công thức tính chu kì của con lắc thay đổi bởi lực tác dụng, lực quán tính - vật lý 12
Vật lý 12.Công thức tính chu kì của con lắc thay đổi bởi lực tác dụng , lực quán tính. Hướng dẫn chi tiết.
Lực tác dụng :
Lực quán tính:
Khi lực cùng chiều với trọng lực:
Lực tác dụng : Ví dụ vật bị tác dụng hướng xuống
Lực quán tính: Ví dụ thang máy đi xuống nhanh dần đều, đi lên chậm dần đều với gia tốc a
Khi lực ngược chiều với trọng lực:
Lực tác dụng : Ví dụ vật bị tác dụng hướng lên
Lực quán tính: Ví dụ thang máy đi lên nhanh dần đều ,đi xuống chậm dần đều với gia tốc a
Khi lực vuông với trọng lực:
Khi lên dốc là góc mặt phẳng nghiêng
Chu kì mới :
Biến số liên quan
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton

Các câu hỏi liên quan
Một thuyền đi từ bến A đến B cách nhau 6 km rồi lại trở về A. Biết rằng vận tốc thuyền trong nước yên lặng là 5 km/h, vận tốc nước chảy là 1 km/h.
- Tự luận
 - Độ khó: 3
 - Video
 
Một thuyền đi từ bến A đến bến cách nhau 6 km rồi lại trở về A. Biết rằng vận tốc thuyền trong nước yên lặng là 5 km/h, vận tốc nước chảy là 1 km/h. Thời gian chuyển động của thuyền là
A. 2h30.
B. 2h.
C. 1h30’.
D. 5 h.
Một thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10 km. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng
- Tự luận
 - Độ khó: 2
 - Video
 
Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông, sau 1 phút trôi được 100/3 m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng
A. 8 km/h.
B. 10 km/h.
C. 15 km/h.
D. 12 km/h.
Một dòng sông có chiều rộng là 60 m, nước chảy với vận tốc 1 m/s so với bờ. Một người lái đò chèo một chiếc thuyền đi trên sông với vận tốc 3 m/s.
- Tự luận
 - Độ khó: 3
 - Video
 
Một dòng sông có chiều rộng là 60 m, nước chảy với vận tốc 1 m/s so với bờ. Một người lái đò chèo một chiếc thuyền đi trên sông với vận tốc 3 m/s.
1. Vận tốc của thuyền đối với bờ khi đi từ bờ này sang bờ đối diện theo phương vuông góc với bờ
A. 4,5 m/s.
B. 2,5 m/s.
C. 3,2 m/s.
D. 1,5 m/s.
2. Khi đi từ bờ này sang bờ kia, theo phương vuông góc với bờ, hướng của vận tốc thuyền đối với bờ hợp với bờ 1 góc xấp xỉ
A. 
. 
B. 
. 
C. 
. 
D. 
.
3. Khi đi từ bờ này theo phương vuông góc sang bờ đối diện (điểm dự định đến). Do nước chảy nên khi sang đến bờ kia, thuyền bị trôi về phía cuối dòng. Khoảng cách từ điểm dự định đến và điểm thuyền đến thực cách nhau là
A. 180 m.
B. 20 m.
C. 63 m.
D. 18 m.
Một chiếc thuyền đang xuôi dòng với vận tốc 30 km/h, vận tốc của dòng nước là 5 km/h.
- Tự luận
 - Độ khó: 2
 - Video
 
Một chiếc thuyền đang xuôi dòng với vận tốc 30 km/h, vận tốc của dòng nước là 5 km/h. Vận tốc của thuyền so với nước là
A. 25 km/h.
B. 35 km/h.
C. 20 km/h.
D. 15 km/h.
Ca nô xuôi dòng từ M đến N mất 3 giờ và ngược dòng từ N về M mất 5 giờ.
- Tự luận
 - Độ khó: 3
 - Video
 
Ca nô xuôi dòng từ M đến N mất 3 giờ và ngược dòng từ N về M mất 5 giờ. Khi canô trong nước yên lặng chạy với tốc độ 50 km/h. Tốc độ của nước so với bờ là
A. 9 km/h.
B. 12,5 km/h.
C. 12 km/h.
D. 20 km/h.
