Sau 2,5s thì xe dừng lại và đã đi được quãng đường 12m. Tìm lực hãm phanh?
Dạng bài: Vật lý 10. Tìm lực hãm phanh. Hướng dẫn chi tiết.
Một chiếc ô tô có khối lượng 5 tấn đang chạy thì bị hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 2,5s thì dừng lại và đã đi được 12m kể từ lúc vừa hãm phanh. Tìm lực hãm phanh.
Công thức liên quan
Hệ thức độc lập theo thời gian.
Vật lý 10. Hệ thức độc lập theo thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Ứng dụng:
Xác định quãng đường vật di chuyển khi tăng tốc, hãm pham mà không cần dùng đến biến thời gian.
Chú thích:
S: quãng đường (m).
: vận tốc lúc đầu của vật .
: vận tốc lúc sau của vật
: gia tốc của vật
Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
Vật lý 10. Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Ứng dụng:
Xác định vận tốc của vật ở một thời điểm xác định.
Chú thích:
: vận tốc của vật tại thời điểm đang xét .
: vận tốc của vật tại thời điểm ban đầu .
: gia tốc của vật .
: thời gian chuyển động .
Định luật II Newton.
=>
Vật lý 10. Định luật II Newton. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu:
Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng. Độ lớn tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Chú thích:
: gia tốc của vật .
: lực tác động .
: khối lượng của vật .

Qua hình ảnh minh họa ta thấy khối lượng và gia tốc của vật là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khối lượng càng nhỏ thì gia tốc lớn và ngược lại.
Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc Vo của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc ban đầu của chất điểm.
Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu
Đơn vị tính: m/s
Các câu hỏi liên quan
Vật chuyển động trên đoạn đường AB chia làm 2 giai đoạn, nửa quãng đường đầu tiên chuyển động với vận tốc 36 km/h và nửa quãng đường sau chuyển động với vận tốc 54 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Vật chuyển động trên đoạn đường AB chia làm 2 giai đoạn nửa quãng đường đầu chuyển động với vận tốc 36 km/h và nửa quãng đường sau chuyển động với vận tốc 54 km/h. Tốc độ trung bình trên đoạn đường AB là
A. 43,2 km/h.
B. 45 km/h.
C. 21,6 km/h.
D. 90 km/h.
Một người chạy bộ trên một đường thẳng. Lúc đó người đó chạy với tốc độ 6 m/s trong thời gian 9 s. Sau đó, người đó chạy với tốc độ 2 m/s trong thời gian 4 s.
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Một người chạy bộ trên một đường thẳng. Lúc đó người đó chạy với tốc độ 6 m/s trong thời gian 9 s. Sau đó người đó chạy với tốc độ 2 m/s trong thời gian 4 s. Trong toàn bộ thời gian chạy, tốc độ trung bình của người đó là
A. 4,77 km/h.
B. 15,32 km/h.
C. 7,50 km/h.
D. 17,17 km/h.
Một người bơi dọc theo chiều dài 100 m của bể bơi hết 60 s, rồi quay về lại chỗ xuất phát trong 70 s.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một người bơi dọc theo chiều dài 100 m của bể bơi hết 60 s, rồi quay về lại chỗ xuất phát trong 70 s. Trong suốt quãng đường đi và về, tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của người đó lần lượt là
A. 1,538 m/s; 0.
B. 1,876 m/s; 1,667 m/s.
C. 3,077 m/s; 0.
D. 7,692 m/s; 0.
Một người đi xe máy chuyển động theo 3 giai đoạn: giai đoạn 1 chuyển động thẳng đều với v1=30 km/h trong 10 km đầu tiên.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một người đi xe máy chuyển động theo 3 giai đoạn: giai đoạn 1 chuyển động thẳng đều với
trong 10 km đầu tiên; giai đoạn 2 chuyển động với
trong 30 phút; giai đoạn 3 chuyển động trên 4 km trong 10 phút. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường.
A. 31 km/h.
B. 32 km/h.
C. 33 km/h.
D. 34 km/h.
Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B với tốc độ 40 km/h, khi quay trở về A ô tô chạy với tốc độ 60 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một ôtô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B với tốc độ 40 km/h, khi quay trở về A ôtô chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ôtô trên cả đoạn đường đi và về là
A. 24 km/h.
B. 48 km/h.
C. 50 km/h.
D. 0.