Sai số tương đối của chu vi bánh xe là: A. 0,05%. B. 5%. C. 10%. D. 25%.
Dạng bài: Một bánh xe có bán kính là R=10,0±0,5 cm. Hướng dẫn chi tiết.
Một bánh xe có bán kính là . Sai số tương đối của chu vi bánh xe là:
A. 0,05%.
B. 5%.
C. 10%.
D. 25%.
Công thức liên quan
Sai số tỉ đối
Vật lý 10. Sai số tỉ đối. Hướng dẫn chi tiết.
Sai số tỉ đối là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình.
Trong đó:
là sai số tuyệt đối của phép đo.
là giá trị trung bình của phép đo.
- Sai số tỉ đối càng nhỏ thì phép đo càng chính xác.
Biến số liên quan
Giá trị trung bình sau mỗi lần đo
Vật lý 10. Giá trị trung bình sau mỗi lần đo
Khái niệm:
là giá trị trung bình của các lần đo.
Công thức:
Đơn vị tính: không có
Sai số tỉ đối
Vật lý 10. Sai số tỉ đối.
Khái niệm:
- Sai số tỉ đối là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình.
- Sai số tỉ đối càng nhỏ thì phép đo càng chính xác.
Đơn vị tính: theo đại lượng cần đo
Sai số tuyệt đối của phép đo
Vật lý 10. Sai số tuyệt đối của phép đo
Khái niệm:
Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ.
Đơn vị tính: theo đại lượng cần đo.
Các câu hỏi liên quan
Đáp án nào sau đây gồm có một đơn vị cơ bản và một đơn vị dẫn xuất?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Đáp án nào sau đây gồm có một đơn vị cơ bản và một đơn vị dẫn xuất?
A. Mét, kilôgam. B. Newton, mol. C. Paxcan, Jun. D. Candela, kenvin.
Giá trị nào sau đây có 2 chữ số có nghĩa (CSCN)?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Giá trị nào sau đây có 2 chữ số có nghĩa (CSCN)?
A. 201 m B. 0,02 m. C. 20 m. D. 210 m.
Một bánh xe có bán kính là R = 10,0 +- 0,5 cm. Sai số tương đối của chu vi bánh xe là bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một bánh xe có bán kính là R = 10,0 ± 0,5 cm. Sai số tương đối của chu vi bánh xe là
A. 0,05%. B. 5%. C. 10%. D. 25%.
Hãy kể tên và kí hiệu thứ nguyên của một số đại lượng cơ bản?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Hãy kể tên và kí hiệu thứ nguyên của một số đại lượng cơ bản.
Vật lí có bao nhiêu phép đo cơ bản? Kể tên và trình bày khái niệm của từng phép đo.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Vật lí có bao nhiêu phép đo cơ bản? Kể tên và trình bày khái niệm của từng phép đo.