Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của xe hơi là bao nhiêu?
Dạng bài: Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của xe hơi là bao nhiêu? Một người lái ô tô đi thẳng 6 km theo hướng Tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng Nam 4 km rồi quay sang hướng Đông đi 3 km.
Một người lái ô tô đi thẳng 6 km theo hướng Tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng Nam 4 km rồi quay sang hướng Đông đi 3 km. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của ô tô là bao nhiêu?
Công thức liên quan
Độ dời trong chuyển động thẳng (độ dịch chuyển)
Vật lý 10. Công thức xác định độ dời trong chuyển động thẳng. Hướng dẫn chi tiết.

Định nghĩa: Độ dời là hiệu số giữa hai tọa độ của vật.
Đơn vị tính: m, km, cm.
Chú thích:
: là độ dời của vật (m).
: là tọa độ của vật ở thời điểm 2 và 1 (m).
Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng
Vât lý 10. Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng. Hướng dẫn chi tiết.
Quãng đường
a/Định nghĩa
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được mang giá trị dương.
Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời . Ví dụ, khi vật đi theo chiều âm tọa độ của vật giảm dần dẫn tới độ dời mang giá trị âm để tìm quãng đường ta lấy trị tuyệt đối của độ dời.

Đối với vật chuyển động thẳng theo chiều dương đã chọn thì quãng đường chính là độ dời.

Trong thực tế khi làm bài tập, người ta thường chọn (vật xuất phát ngay tại gốc tọa độ). Chiều dương là chiều chuyển động nên thường có (quãng đường đi được bằng đúng tọa độ lúc sau của vật).
b/Công thức:
Chú thích:
: là quãng đường (m).
: là tọa độ của vật ở thời điểm đầu và sau (m).
v: vận tốc của chuyển động (m/s)
: thời gian chuyển động (s)
c/Lưu ý:
Trong trường hợp xe đi nhiều quãng đường nhỏ với tốc độ khác nhau. Thì quãng đường mà xe đã chuyển động được chính là bằng tổng những quãng đường nhỏ đó cộng lại với nhau.
Biến số liên quan
Tọa độ trong chuyển động thẳng - Vật lý 10
Vật lý 10. Tọa độ là gì? Cách xác định tọa độ của một vật trong chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tọa độ là một tập hợp được sắp các con số nhằm xác định vị trí của một vật trong không gian, một phần tử trong hệ thống. Toạ độ được sử dụng trong vật lý và toán học.
Trong vật lý tọa độ thường được kí hiệu là .
Ngoài ra, để dễ quản lý, người ta còn đánh dấu tọa độ theo từ trạng thái.
Ví dụ:
: tọa độ đầu tiên của vật.
: tọa độ tại vị trí thứ 1.
: tọa độ tại vị trí thứ 2.
Đơn vị tính: mét (m)

Độ dời trong chuyển động thẳng (độ dịch chuyển) - Vật lý 10
Vật lý 10.Độ dời là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ dời trong chuyển động thẳng là hiệu số giữa hai tọa độ.
Độ dời có thể âm, có thể dương, cũng có thể bằng không tùy thuộc vào từng trường hợp.
Đơn vị tính: mét (m)

Độ dịch chuyển - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ dịch chuyển. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Độ dịch chuyển là một vectơ, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
- Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển.
Đơn vị tính: mét (m)
Các câu hỏi liên quan
Hình bên vẽ các lực tác dụng lên một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc vectơ v trên đường ngang. Nhận định nào sau đây đúng?
- Tự luận
 - Độ khó: 2
 - Video
 
Hình bên vẽ các lực tác dụng lên một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc 
 trên đường ngang. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Trọng lực 
 không có phản lực.
B. 
 không có phản lực.
C. 
 và 
 là hai lực trực đối. 
D. 
 là lực cản chuyển động của xe.

Điều nào sau đây chưa chính xác khi nói về định luật I Newton?
- Tự luận
 - Độ khó: 2
 - Video
 
Điều nào sau đây chưa chính xác khi nói về định luật I Newton?
A. Định luật I Newton còn gọi là định luật quán tính.
B. Định luật I Newton chỉ là trường hợp riêng của định luật II Newton.
C. Hệ qui chiếu mà trong đó định luật I Newton được nghiệm đúng gọi là hệ qui chiếu quán tính.
D. Định luật I Newton cho phép giải thích về nguyên nhân của trạng thái cân bằng của vật.
Đặt vectơ F là hợp lực của tất cả các lực tác dụng vào vật có khối lượng m. Định luật II Newton có công thức: vectơ a = vectơ F/m hay vectơ F = m.vectơ a. Tìm phát biểu sai.
- Tự luận
 - Độ khó: 2
 - Video
 
Đặt 
 là hợp lực của tất cả các lực tác dụng vào vật có khối lượng m. Định luật II Newton có công thức: 
 hay 
.
Tìm phát biểu SAI dưới đây trong vận dụng định luật.
A. Áp dụng cho chuyển động rơi tự do ta có công thức trọng lượng 
.
B. Vật chịu tác dụng của lực luôn chuyển động theo chiều của hợp lực 
.
C. Khối lượng m càng lớn thì vật càng khó thay đổi vận tốc.
D. Nếu vật là chất điểm thì điều kiện cân bằng của vật là 
.
Hệ thức nào sau đây là đúng theo định luật II Newton.
- Tự luận
 - Độ khó: 1
 - Video
 
Hệ thức nào sau đây là đúng theo định luật II Newton.
A. 
.
B. 
.
C. 
. 
D. 
.
Nếu một vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng vào nó bỗng nhiên ngừng tác dụng thì:
- Tự luận
 - Độ khó: 2
 - Video
 
Nếu một vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng vào nó bỗng nhiên ngừng tác dụng thì:
A. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
B. Vật lập tức dừng lại.
C. Vật chuyển động sang trạng thái chuyển động thẳng đều.
D. Vật chuyển động chậm dần trong 1 thời gian sau đó sẽ chuyển động thẳng đều.