Phương trình dao động tổng hợp của x1 = cos(50πt) và x2 = √3cos(50πt - π/2) là
Dạng bài: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình x1 = cos(50πt) và x2 = √3cos(50πt - π/2). Phương trình dao động tổng hợp có dạng là
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình . Phương trình dao động tổng hợp có dạng là
Công thức liên quan
Phương trình tổng hợp dao động điều hòa -vật lý 12
Vật lý 12.Xác định phương trình tổng hợp dao động điều hòa. Hướng dẫn chi tiết.
Cho hai dao động điều hòa cùng tần số :
Với x : Phương trình dao động tổng hợp .
:Biên độ của dao động 1, 2, tổng hợp.
: Pha ban đầu của dao động 1, 2, tổng hợp.
Trong đó
Biến số liên quan
Dao động tổng hợp - Vật lý 12
Vật lý 12. Dao động tổng hợp. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
x là dao động tổng hợp của hai dao động cùng phương, cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Đơn vị tính: cm hoặc m

Biên độ của dao động tổng hợp - Vật lý 12
Vật lý 12.Biên độ của dao động tổng hợp. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
A là biên độ dao động tổng hợp của hai dao động thành phần và thỏa mãn điều kiện: .
Đơn vị tính: cm hoặc m

Pha ban đầu của dao động tổng hợp - Vật lý 12
Vật lý 12.Pha ban đầu của dao động tổng hợp. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là pha ban đầu mới của dao động tổng hợp, nó phụ thuộc vào các biên độ và pha dao động thành phần.
Đơn vị tính: radian (rad)

Dao động thành phần - Vật lý 12
Vật lý 12. Dao động thành phần. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là các dao động thành phần của dao động tổng hợp cùng phương và cùng tần số có các đặc trưng :
Đơn vị tính: m hoặc cm

Độ lệch pha của hai dao động thành phần - Vật lý 12
Vật lý 12.Độ lệch pha của hai dao động thành phần. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ lệch pha của hai dao động thành phần được tính bằng hiệu số pha ban đầu của dao động 1 và dao động 2.
Đơn vị tính: radian

Các câu hỏi liên quan
Tính công lực điện sinh ra khi electron di chuyển tiếp 0,4 cm từ N đến P.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một electron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.J. Tính công mà lực điện sinh ra khi electron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên.
Tính công mà lực điện sinh ra khi q di chuyển tiếp 0,4 cm từ N đến P.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 1,5. J. Tính công mà lực điện sinh ra khi q di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương nói trên nhưng chiều ngược lại.
Electron di chuyển từ M đến N, sau đó di chuyển tiếp từ N đến P. Tính tốc độ của electron tại P.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Một electron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.J. Sau đó nó di chuyển tiếp 0,4cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên thì tốc độ của electron tại P là bao nhiêu? Biết rằng tại M, electron không có vận tốc đầu. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Khối lượng của electron là 9,1.kg.
Tính công của lực điện khi electron dịch chuyển theo phương làm với phương đường sức điện một góc 60 độ.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một electron (e = −1,6. C) bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 60°. Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu?
Tính công của lực điện khi q di chuyển theo đường gấp khúc ABC.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một điện tích q = +4.C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20cm và véctơ độ dời làm với đường sức điện một góc . Đoạn BC dài 40cm và véctơ độ dời làm với các đường sức điện một góc . Tính công của lực điện.