Phát biểu nào sau đây sai? Động lượng là một đại lượng vectơ.
Dạng bài: B. Động lượng phụ thuộc vào hệ quy chiếu. C. Động lượng của một hệ kín được bảo toàn. D. Động lượng của hệ hai vật bằng tổng độ lớn động lượng của hai vật đó. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Động lượng là một đại lượng vectơ.
B. Động lượng phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
C. Động lượng của một hệ kín được bảo toàn.
D. Động lượng của hệ hai vật bằng tổng độ lớn động lượng của hai vật đó.
Công thức liên quan
Công thức động lượng.
Vật lý 10. Công thức xác định động lượng. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
- Động lượng của vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bởi công thức .
- Về mặt toán học, động lượng là tích giữa một vectơ (vận tốc ) và một số thực (khối lượng của vật). Do khối lượng không bao giờ âm, nên động lượng của vật cùng chiều với vận tốc.
- Về độ lớn, động lượng được xác định bởi công thức: .
Chú thích:
: là động lượng của vật .
: khối lượng của vật .
: vận tốc của vật .
Biến số liên quan
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)

Động lượng - Vật lý 10
Vật lý 10. Động lượng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động lượng của vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bằng tích số giữa khối lượng và vận tốc của chúng.
Động lượng của vật luôn cùng chiều với vận tốc.
Đơn vị tính: kg.m/s

Các câu hỏi liên quan
Hai ô tô A và B chạy cùng chiều trên cùng một đoạn đường với vận tốc 70 km/h và 65 km/h. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B bằng?
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Hai ô tô A và B chạy cùng chiều trên cùng một đoạn đường với vận tốc 70 km/h và 65 km/h. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B bằng
A. 5 km/h.
B. 135 km/h.
C. 70 km/h.
D. 65 km/h.
Người A ngồi yên trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 30 km/h đang rời ga.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Người A ngồi yên trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 30 km/h đang rời ga. Người B ngồi yên trên một toa tàu khác đang chuyển động với vận tốc 20 km/h đang vào ga. Hai đường tàu song song với nhau. Vận tốc của người A đối với người B là
A. 30 km/h.
B. 20 km/h.
C. 35 km/h.
D. 50 km/h.
Một ôtô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì đuổi kịp một đoàn tàu đang chạy trên đường sắt song song với đường ôtô.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một ôtô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì đuổi kịp một đoàn tàu đang chạy trên đường sắt song song với đường ôtô. Một hành khách ngồi trên ôtô nhận thấy từ lúc ôtô gặp đoàn tàu đến lúc vượt qua mất 30 giây. Đoàn tàu gồm 12 toa, mỗi toa dài 20 m. Đoàn tàu chạy với tốc độ
A. 28 m/s.
B. 12 m/s.
C. 20 m/s.
D. 8 m/s.
Ca nô đi ngang qua sông từ M đến N như hình vẽ. Nhưng do dòng nước nên chảy sau một thời gian t = 2 phút, ca nô đến vị trí P ở bờ bên kia, cách N một đoạn NP = 180 m.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Ca nô đi ngang qua sông từ M đến N như hình vẽ. Nhưng do dòng nước nên chảy sau một thời gian t = 2 phút, ca nô đến vị trí P ở bờ bên kia, cách N một đoạn NP = 180 m. Nếu người lái giữ cho mũi ca nô luôn hướng theo phương chếch với bờ sông góc
và máy như trước thì ca nô sẽ sang đúng điểm N. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông và vận tốc của ca nô so với dòng nước lần lượt là
A. 1,5 m/s và 3 m/s.
B. 5 m/s và 8 m/s.
C. 1,5 m/s và 4,5 m/s.
D. 2,5 m/s và 3 m/s.

Trên một đường thẳng có hai xe chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau, khởi hành cùng một lúc từ A và B cách nhau 100 km; xe đi từ A có tốc độ 20 km/h và xe đi từ B có tốc độ 30 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Trên một đường thẳng có hai xe chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau, khởi hành cùng một lúc từ A và B cách nhau 100 km; xe đi từ A có tốc độ 20 km/h và xe đi từ B có tốc độ 30 km/h.
a) Lập phương trình chuyển động của hai xe. Lấy gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu khởi hành.
b) Hai xe gặp nhau sau bao lâu và ở đâu?