Nối những từ, cụm từ thương ứng ở cột A với những từ, cụm từ tương ứng ở cột B.
Dạng bài: Vật lý 10. Nối những từ, cụm từ tương ứng ở cột A với những từ, cụm từ tương ứng ở cột B. Hướng dẫn chi tiết. Làm quen với vật lí.
Nối những từ, cụm từ tương ứng ở cột A với những từ, cụm từ tương ứng ở cột B.
| Cột A | Cột B |
| 1. Nông nghiệp | a) Sử dụng trí tuệ nhân tạo, công nghệ vật liệu (nano), dây chuyền sản suất tự động. |
| 2. Thông tin liên lạc | b) Chụp X quang, chụp cộng hưởng từ (MRI), nội soi, xạ trị... |
| 3. Nghiên cứu khoa học | c) Gia tăng năng suất nhờ máy móc cơ khí tự động hóa. |
| 4. Y tế | d) Kính hiển vi điện tử, máy quang phổ ... |
| 5. Công nghiệp | e) Internet, điện thoại thông minh ... |
Các câu hỏi liên quan
Một người đi xe máy chuyển động theo 3 giai đoạn: giai đoạn 1 chuyển động thẳng đều với v1=30 km/h trong 10 km đầu tiên.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một người đi xe máy chuyển động theo 3 giai đoạn: giai đoạn 1 chuyển động thẳng đều với
trong 10 km đầu tiên; giai đoạn 2 chuyển động với
trong 30 phút; giai đoạn 3 chuyển động trên 4 km trong 10 phút. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường.
A. 31 km/h.
B. 32 km/h.
C. 33 km/h.
D. 34 km/h.
Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B với tốc độ 40 km/h, khi quay trở về A ô tô chạy với tốc độ 60 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một ôtô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B với tốc độ 40 km/h, khi quay trở về A ôtô chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ôtô trên cả đoạn đường đi và về là
A. 24 km/h.
B. 48 km/h.
C. 50 km/h.
D. 0.
Bạn Quyên và Thủy đi xe đạp đến trường, coi quỹ đạo là đường thẳng với vận tốc vQ = 9 km/h, vTh = 12 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Hai bạn Quyên và Thủy đi xe đạp đến trường, coi quỹ đạo là đường thẳng với vận tốc
. Xác định vận tốc tương đối (độ lớn và hướng) của Quyên so với Thủy khi
1. Hai xe chuyển động cùng chiều.
A. 3 km/h ngược hướng chuyển động của 2 xe.
B. 4 km/h cùng hướng chuyển động của 2 xe.
C. 5 km/h cùng hướng chuyển động của 2 xe.
D. 6 km/h ngược hướng chuyển động của 2 xe.
2. Hai xe chuyển động ngược chiều.
A. 3 km/h theo hướng xe Quyên.
B. 21 km/h theo hướng của xe Quyên.
C. 3 km/h theo hướng xe Thủy.
D. 21 km/h theo hướng của xe Thủy.
Một người nông dân lái canô chuyển động đều và xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Khoảng cách hai bến là 48 km/h, biết vận tốc của nước so với bờ là 8 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một người nông dân lái canô chuyển động đều và xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Khoảng cách hai bến là 48 km, biết vận tốc của nước so với bờ là 8 km/h.
1. Tính vận tốc của canô so với nước.
A. 16 km/h.
B. 12 km/h.
C. 11 km/h.
D. 18 km/h.
2. Tính thời gian để canô đi từ B về đến A.
A. 7 h.
B. 6 h.
C. 8 h.
D. 9 h.
Một xuồng máy đi trong nước yên lặng với v = 36 km/h. Khi xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ, ngược dòng từ B đến A mất 3 giờ.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một xuồng máy đi trong nước yên lặng với v = 36 km/h. Khi xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ, ngược dòng từ B đến A mất 3 giờ.
1. Tính quãng đường AB.
A. 68,3 km.
B. 63,8 km.
C. 86,4 km.
D. 38,6 km.
2. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông.
A. 7,2 km/h.
B. 6,2 km/h.
C. 5,2 km/h.
D. 4,2 km/h.