Người ta bắn một viên đạn khối lượng 30 g theo phương ngang với tốc độ 505 m/s vào một khối gỗ có khối lượng 3 kg đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang có ma sát không đáng kể.
Dạng bài: Sau va chạm, viên đạn nằm yên trong khối gỗ. Tính vận tốc của khối gỗ ngay sau va chạm. Vật lí 10. Hướng dẫn chi tiết.
Người ta bắn một viên đạn khối lượng 30 g theo phương ngang với tốc độ 505 m/s vào một khối gỗ có khối lượng 3 kg đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang có ma sát không đáng kể. Sau va chạm, viên đạn nằm yên trong khối gỗ. Tính vận tốc của khối gỗ ngay sau va chạm.
Công thức liên quan
Công thức động lượng.
Vật lý 10. Công thức xác định động lượng. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
- Động lượng của vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bởi công thức .
- Về mặt toán học, động lượng là tích giữa một vectơ (vận tốc ) và một số thực (khối lượng của vật). Do khối lượng không bao giờ âm, nên động lượng của vật cùng chiều với vận tốc.
- Về độ lớn, động lượng được xác định bởi công thức: .
Chú thích:
: là động lượng của vật .
: khối lượng của vật .
: vận tốc của vật .
Định luật bảo toàn động lượng.
Vật lý 10. Định luật bảo toàn động lượng. Hướng dẫn chi tiết.
1. Hệ kín:
Định nghĩa : Hệ kín là hệ chỉ có vật trong hệ tương tác với nhau mà không tương tác với các vật ngoài hệ hoặc các ngoại lực tác dụng vào hệ cân bằng nhau.
2.ĐInh luật bảo toàn động lượng
Phát biểu:
Trong một hệ kín, tổng động lượng của hệ là một hằng số. Nói cách khác, tổng động lượng của hệ trước tương tác bằng tổng động lượng của hệ sau tương tác.
Chú thích:
: động lượng của vật thứ 1 trước tương tác
: động lượng của vật thứ 2 trước tương tác
: động lượng của vật thứ 1 sau tương tác
: động lượng của vật thứ 2 sau tương tác
Ứng dụng:
- Chuyển động bằng phản lực.
- Va chạm mềm, va chạm đàn hồi.
- Bài tập đạn nổ
Biến số liên quan
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)

Động lượng - Vật lý 10
Vật lý 10. Động lượng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động lượng của vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bằng tích số giữa khối lượng và vận tốc của chúng.
Động lượng của vật luôn cùng chiều với vận tốc.
Đơn vị tính: kg.m/s

Các câu hỏi liên quan
Một người bơi dọc theo chiều dài 100 m của bể bơi hết 60 s, rồi quay về lại chỗ xuất phát trong 70 s.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một người bơi dọc theo chiều dài 100 m của bể bơi hết 60 s, rồi quay về lại chỗ xuất phát trong 70 s. Trong suốt quãng đường đi và về, tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của người đó lần lượt là
A. 1,538 m/s; 0.
B. 1,876 m/s; 1,667 m/s.
C. 3,077 m/s; 0.
D. 7,692 m/s; 0.
Một người đi xe máy chuyển động theo 3 giai đoạn: giai đoạn 1 chuyển động thẳng đều với v1=30 km/h trong 10 km đầu tiên.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một người đi xe máy chuyển động theo 3 giai đoạn: giai đoạn 1 chuyển động thẳng đều với
trong 10 km đầu tiên; giai đoạn 2 chuyển động với
trong 30 phút; giai đoạn 3 chuyển động trên 4 km trong 10 phút. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường.
A. 31 km/h.
B. 32 km/h.
C. 33 km/h.
D. 34 km/h.
Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B với tốc độ 40 km/h, khi quay trở về A ô tô chạy với tốc độ 60 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một ôtô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B với tốc độ 40 km/h, khi quay trở về A ôtô chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ôtô trên cả đoạn đường đi và về là
A. 24 km/h.
B. 48 km/h.
C. 50 km/h.
D. 0.
Bạn Quyên và Thủy đi xe đạp đến trường, coi quỹ đạo là đường thẳng với vận tốc vQ = 9 km/h, vTh = 12 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Hai bạn Quyên và Thủy đi xe đạp đến trường, coi quỹ đạo là đường thẳng với vận tốc
. Xác định vận tốc tương đối (độ lớn và hướng) của Quyên so với Thủy khi
1. Hai xe chuyển động cùng chiều.
A. 3 km/h ngược hướng chuyển động của 2 xe.
B. 4 km/h cùng hướng chuyển động của 2 xe.
C. 5 km/h cùng hướng chuyển động của 2 xe.
D. 6 km/h ngược hướng chuyển động của 2 xe.
2. Hai xe chuyển động ngược chiều.
A. 3 km/h theo hướng xe Quyên.
B. 21 km/h theo hướng của xe Quyên.
C. 3 km/h theo hướng xe Thủy.
D. 21 km/h theo hướng của xe Thủy.
Một người nông dân lái canô chuyển động đều và xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Khoảng cách hai bến là 48 km/h, biết vận tốc của nước so với bờ là 8 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một người nông dân lái canô chuyển động đều và xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Khoảng cách hai bến là 48 km, biết vận tốc của nước so với bờ là 8 km/h.
1. Tính vận tốc của canô so với nước.
A. 16 km/h.
B. 12 km/h.
C. 11 km/h.
D. 18 km/h.
2. Tính thời gian để canô đi từ B về đến A.
A. 7 h.
B. 6 h.
C. 8 h.
D. 9 h.