Một xe cẩu có chiều dài cần trục l = 20 m và nghiêng 30 độ so với phương thẳng đứng. Xác định moment lực do thùng hàng tác dụng lên đầu cần trục đối với trục quay đi qua đầu còn lại.
Dạng bài: Vật lý 10. Một xe cẩu có chiều dài cần trục I = 20 m và nghiêng 30 so với phương thẳng đứng. Đầu cần trục có treo một thùng hàng nặng 2 tấn như Hình 14.5. Xác định moment lực do thùng hàng tác dụng lên đầu cần trục. Hướng dẫn chi tiết.
Một xe cẩu có chiều dài cần trục I = 20 m và nghiêng so với phương thẳng đứng. Đầu cần trục có treo một thùng hàng nặng 2 tấn như Hình 14.5. Xác định moment lực do thùng hàng tác dụng lên đầu cần trục đối với trục quay đi qua đầu còn lại của cần trục gắn với thân máy. Lấy g = 9,8 m/.
Công thức liên quan
Momen lực
Vật lý 10. Công thức xác định momen lực. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
Chú thích:
là momen lực
là lực tác dụng
là cánh tay đòn - là đoạn thẳng vuông góc nối từ trục quay đến giá của lực
Minh họa về cách xác định momen lực
Càng đi ra xa trục quay (cánh tay đòn càng tăng) thì khối lượng được phép cẩu lên phải giảm
để tránh tăng momen gây tai nạn lao động.
Biến số liên quan
Lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton
Khoảng cách từ lực đến điểm đang xét - Vật lý 10
d
Vật lý 10. Khoảng cách từ lực đến điểm đang xét. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
d là khoảng cách từ điểm đang xét đến giá của lực.
Đơn vị tính: mét (m)
Momen lực - Vật lý 10
M
Vật lý 10. Momen lực hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
Đơn vị tính: N.m
Các câu hỏi liên quan
Một ôtô có khối lượng m = 1,2 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc v = 36 km/h. Tính lực ma sát từ đó suy ra hệ số ma sát giữa ôtô và mặt đường.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ôtô có khối lượng m = 1,2 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc v = 36 km/h. Biết công suất của động cơ ôtô là 8 kW. Tính lực ma sát từ đó suy ra hệ số ma sát giữa ôtô và mặt đường.
Một gàu nước có khối lượng 15 kg được kéo cho chuyển động thẳng đều lên độ cao 5 m trong khoảng thời gian 1 phút 15 giây. Tính công suất trung bình của lực kéo.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một gàu nước có khối lượng 15 kg được kéo cho chuyển động thẳng đều lên độ cao 5 m trong khoảng thời gian 1 phút 15 giây. Tính công suất trung bình của lực kéo. Lấy g = 10 m/.
Một ôtô có khối lượng m = 1,5 tấn chuyển động đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc v = 36 km/h. Tính lực ma sát từ đó suy ra hệ số ma sát giữa ôtô và mặt đường.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ôtô có khối lượng m = 1,5 tấn chuyển động đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc v = 36 km/h. Biết công suất của động cơ ôtô là 10,5 kW. Tính lực ma sát từ đó suy ra hệ số ma sát giữa ôtô và mặt đường.
Một xe có khối lượng 1500 kg chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang với tốc độ 36 km/h. Tính công suất của động cơ trong thời gian đó.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một xe có khối lượng 1500 kg chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang với tốc độ 36 km/h.
a) Tính công của lực kéo động cơ, công của lực ma sát và công của trọng lực khi xe đi được 200 m. Biết = 0,4; g = 10 m/.
b) Tính công suất của động cơ trong thời gian đó.
Một cần trục nâng đều một vật khối lượng 1 tấn lên cao 10 m trong thời gian 30 s. Tính công của lực nâng. Nếu hiệu suất của động cơ là 60%. Tính công suất của động cơ cần trục.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một cần trục nâng đều một vật khối lượng 1 tấn lên cao 10 m trong thời gian 30 s.
a/ Tính công của lực nâng.
b/ Nếu hiệu suất của động cơ là 60%. Tính công suất của động cơ cần trục.