Một vật treo vào lò xo làm nó dãn ra 4cm. Biết lực đàn hồi cực đại, cực tiểu lần lượt là 10N và 6N
Dạng bài: Một vật treo vào lò xo làm nó dãn ra 4cm. Cho g =10. Biết lực đàn hồi cực đại, cực tiểu lần lượt là 10N và 6N. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 20cm. Chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo trong quá trình dao động là. Hướng dẫn chi tiết theo từng bài
Một vật treo vào lò xo làm nó dãn ra 4cm. Cho g =10m/. Biết lực đàn hồi cực đại, cực tiểu lần lượt là 10N và 6N. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 20cm. Chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo trong quá trình dao động là
Công thức liên quan
Chiều dài lớn nhất của lò xo - vật lý 12
Vật lý 12. Dao động điều hòa. Con lắc lò xo. Chiều dài của con lắc lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Chiều dài con lắc lò xo lớn nhất khi vật đạt đến vị trí biên dưới khi dao động điều hòa.
Chú thích :
: Chiều dài lớn nhất mà lò xo đạt được khi thực hiện dao động điều hòa .
: Chiều dài lò xo khi gắn vật và chưa dao động .
: Biên độ dao động của con lắc lò xo .
Độ dãn khi kéo ra rồi thả của lò xo
Chiều dài ngắn nhất của lò xo - vật lý 12
=
Vật lý 12. Dao động điều hòa. Con lắc lò xo. Chiều dài của con lắc lò xo. Chiều dài ngắn nhất của lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Chiều dài con lắc lò xo ngắn nhất khi vật đạt đến vị trí biên trên khi dao động điều hòa.
Chú thích :
: Chiều dài ngắn nhất mà lò xo đạt được khi thực hiện dao động điều hòa .
: Chiều dài lò xo khi gắn vật và chưa dao động .
: Biên độ dao động của con lắc lò xo .
Độ nén ban đầu rồi thả của lò xo
Lực đàn hồi của con lắc lò xo - vật lý 12
Vật lý 12.Công thức tính lực đàn hồi của con lắc lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Khi lò xo nằm ngang :
cực đại tại hai biên và cực tiểu tại vị trí cân bằng
Khi lò xo treo thẳng đứng :
Trường hợp 1 :
max = tại biên dưới
min tại vị trí không biến dạng
Tại biên trên :
Trường hợp 2:
tại biên dưới
Biến số liên quan
Chiều dài tự nhiên ban đầu - Vật lý 10
Vật lý 10.Chiều dài tự nhiên ban đầu. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là chiều dài tự nhiên ban đầu của vật lúc chưa chịu tác dụng của các lực khác.
Đơn vị tính: mét ()
Biên độ của dao động điều hòa
Phương trình dao động điều hòa. Biên độ của dao động điều hòa.
Khái niệm:
- Biên độ là li độ cực đại của vật đạt được.
- Biên độ là khoảng cách xa nhất mà vật có thể đạt được, với gốc tọa độ thường được chọn tại vị trí cân bằng.
- Biên độ là một đại lượng vô hướng, không âm đặc trưng cho độ lớn của dao động.
Đơn vị tính: hoặc
Chiều dài lớn nhất, nhỏ nhất của con lắc lò xo trong dao động điều hòa
Con lắc lò xo. Vật lý 12. Dao động điều hòa. Biên độ dao động của con lắc lò xo. Chiều dài lò xo
Khái niệm:
Trong dao động điều hòa, chiều dài con lắc lò xo sẽ bị thay đổi. Đối với lò xo treo thẳng đứng, chiều dài lớn nhất mà lò xo đạt được là khi vật đến biên dưới, chiều dài nhỏ nhất lò xo đạt được là khi vật đến biên trên.
Đơn vị tính: mét (m)
Chiều dài của lò xo khi cân bằng
Con lắc lò xo. Chiều dài con lắc lò xo. Chiều dài của lò xo khi cân bằng.
Khái niệm:
Chiều dài cân bằng của lò xo là chiều dài của lò xo được tính khi treo một vật lên lò xo và vật đang ở vị trí cân bằng, lúc này vật chưa dao động.
Đơn vị tính: mét
Độ biến dạng ban đầu của lò xo tại vị trí cân bằng - Vật lý 12
Vật lý 12.Độ biến dạng ban đầu của lò xo tại vị trí cân bằng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ biến dạng ban đầu của lò xo tại vị trí cân bằng là độ dãn hoặc nén của lò xo khi lực đàn hồi cân bằng với lực tác dụng lên dây treo khi vật đứng yên.
Đơn vị tính: mét
Các câu hỏi liên quan
Một xe tải có khối lượng 3 tấn đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang, hệ số ma sát của xe tải với mặt đường là 0,1.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một xe tải có khối lượng 3 tấn đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang, hệ số ma sát của xe tải với mặt đường là 0,1. Lấy . Độ lớn của lực ma sát là
A. 3000 N.
B. 300 N.
C. 30 000 N.
D. 30 N.
Một toa tàu có khối lượng 60 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo của đầu tàu theo phương nằm ngang F = 4,5.10^4 N.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một toa tàu có khối lượng 60 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo của đầu tàu theo phương nằm ngang N. Lấy
. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là
A. 0,075.
B. 0,15.
C. 0,06.
D. 0,015.
Một ô tô có khối lượng 3,6 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang với lực kéo F. Sau 20 s vận tốc của xe là 15 m/s.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một ôtô có khối lượng 3,6 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang với lực kéo F. Sau 20 s vận tốc của xe là 15 m/s. Biết lực ma sát của xe với mặt đường bằng ,
. Hệ số ma sát của đường và lực ma sát lần lượt là:
A. 0,025; 900 N.
B. 0,035; 300 N.
C. 0,015; 600 N.
D. 0,045; 400 N.
Một ô tô có khối lượng m = 1 tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,1. Lực kéo của động cơ có độ lớn?
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một ôtô có khối lượng m = 1 tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là 0,1. Biết ôtô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc . Lực kéo của động cơ có độ lớn
A. 6000 N.
B. 3000 N.
C. 4000 N.
D. 500 N.
Một quả bóng đang đứng yên thì truyền cho vật với vận tốc đầu 10 m/s trượt trên mặt phẳng. Hỏi quả bóng đu được bao nhiêu mét thì dừng lại?
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một quả bóng đang đứng yên thì truyền cho vật với vận tốc đầu 10 m/s trượt trên mặt phẳng. Hệ số ma sát trượt giữa bóng và mặt phẳng là 0,1. Hỏi quả bóng đi được 1 quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? Cho .
A. 40 m.
B. 50 m.
C. 60 m.
D. 100 m.