Một vật tăng tốc trong một khoảng thời gian nào đó dọc theo trục Ox.
Dạng bài: Vậy vận tốc và gia tốc của nó trong khoảng thời gian này có thể: A. vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị (-). B. vận tốc có giá trị (-) ; gia tốc có giá trị (-). Hướng dẫn chi tiết.
Một vật tăng tốc trong một khoảng thời gian nào đó dọc theo trục Ox. Vậy vận tốc và gia tốc của nó trong khoảng thời gian này có thể:
A. vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị (-).
B. vận tốc có giá trị (-) ; gia tốc có giá trị (-).
C. vận tốc có giá trị (-) ; gia tốc có giá trị (+).
D. vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị bằng 0.
Công thức liên quan
Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều.
Vật lý 10. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
a/Định nghĩa
Gia tốc được tính bằng tỉ số giữa độ biến thiên vận tốc của vật và thời gian diễn ra. Nó là một đại lượng vectơ. Một vật có gia tốc chỉ khi tốc độ của nó thay đổi (chạy nhanh dần hay chậm dần) hoặc hướng chuyển động của nó bị thay đổi (thường gặp trong chuyển động tròn).
+Ý nghĩa : Đặc trưng cho sự biến đổi vận tốc nhiều hay ít của chuyển động.
b/Công thức
Chú thích:
: vận tốc lúc sau của vật
: vận tốc lúc đầu của vật
: thời gian chuyển động của vật
: gia tốc của vật
Đặc điểm
Nếu vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ thì.
+ Chuyển động nhanh dần a>0.
+ Chuyển động chậm dần a<0.
Và ngược lại,nếu chuyển đông theo chiều âm của trục tọa độ.
+ Chuyển động nhanh dần a<0.
+ Chuyển động chậm dần a>0.
Nói cách khác:
Nếu gia tốc cùng chiều vận tốc () thì vật chuyển động nhanh dần đều.
Nếu gia tốc ngược chiều vận tốc () thì vật chuyển động chậm dần đều.
Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
Vật lý 10. Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Ứng dụng:
Xác định vận tốc của vật ở một thời điểm xác định.
Chú thích:
: vận tốc của vật tại thời điểm đang xét .
: vận tốc của vật tại thời điểm ban đầu .
: gia tốc của vật .
: thời gian chuyển động .
Biến số liên quan
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Độ biến thiên thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ biến thiên thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ biến thiên thời gian là hiệu số giữa hai thời điểm và .
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc Vo của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc ban đầu của chất điểm.
Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu
Đơn vị tính: m/s
Các câu hỏi liên quan
Trên một nửa quãng đường, một ô tô chuyển động đều với vận tốc 50 km/h, trên nửa quãng đường còn lại, ô tô chuyển động với vận tốc không đổi 60 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Trên một nửa quãng đường, một ôtô chuyển động đều với vận tốc 50 km/h, trên nửa quãng đường còn lại ôtô chuyển động với vận tốc không đổi 60 km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô trên cả quãng đường đã cho.
Một xe chạy trong 5 giờ; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60 km/h; 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một xe chạy trong 5 giờ; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60 km/h; 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40 km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
Một xe chuyển động trên quãng đường S. Tính vận tốc trung bình của xe biết nửa quãng đường đầu xe chuyển động đều với vận tốc 30km/h và nữa quãng đường còn lại với vận tốc 20km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một xe chuyển động trên quãng đường S. Tính vận tốc trung bình của xe biết nửa quãng đường đầu xe chuyển động đều với vận tốc 30 km/h và nửa quãng đường sau xe chuyển động với vận tốc 20 km/h.
Một xe đạp đi nửa đoạn đường đầu tiên với vận tốc trung bình 12 km/h và nửa đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một xe đạp đi nửa đoạn đường đầu tiên với vận tốc trung bình 12 km/h và nửa đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20 km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.
Một ô tô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một ô tô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là 60 km/h và trong nửa cuối là 40 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn thẳng AB.