Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 30 m/s, ở độ cao 80 m so với mặt đất.
Dạng bài: Bỏ qua sức cản không khí và cho ?=10 m/s^2. Tầm bay xa và vận tốc của vật lúc chạm đất lần lượt là Hướng dẫn chi tiết.
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 30 m/s, ở độ cao 80 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí và cho . Tầm bay xa và vận tốc của vật lúc chạm đất lần lượt là
A. .
B. .
C. .
D. .
Công thức liên quan
Công thức xác định thời gian rơi của vật từ độ cao h
Vật lý 10. Công thức xác định thời gian rơi của vật từ độ cao h. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: thời gian chuyển động của vật .
: độ cao của vật so với mặt đất .
: gia tốc trọng trường . Tùy thuộc vào vị trí được chọn mà g sẽ có giá trị cụ thể.
Công thức xác định tầm xa của vật chuyển động ném ngang.
Vật lý 10. Công thức xác định tầm xa của vật chuyển động ném ngang. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: vận tốc ban đầu của vật, trong trường hợp này là vận tốc ném .
: độ cao của vật .
: thời gian chuyển động của vật .
: gia tốc trọng trường do trái đất tác động lên vật .
: tầm xa cực đại của vật .
Công thức xác định vận tốc chạm đất trong chuyển động ném ngang.
Vật lý 10. Công thức xác định vận tốc chạm đất trong chuyển động ném ngang. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: vận tốc của vật .
: vận tốc của vật theo phương ngang .
: vận tốc của vật theo phương thẳng đứng .
: vận tốc ban đầu của vật, trong trường hợp này là vận tốc ném .
: độ cao của vật .
: gia tốc trọng trường do trái đất tác động lên vật .
: Góc bay của vật so với phương ngang khi ở độ cao h
Hằng số liên quan
Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất
Vật lý 10.Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất.
+ Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao càng lên cao càng giảm.
+ Ở những nơi khác nhau có gia tốc rơi tự do khác nhau. Ví dụ Kuala Lumpur , ở Washington DC
+ Giá trị rơi tự do trung bình
Biến số liên quan
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Gia tốc trọng trường - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trọng trường trong chuyển động rơi tự do. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Trong Vật lý học, gia tốc trọng trường là gia tốc do lực hấp dẫn tác dụng lên một vật. Bỏ qua ma sát do sức cản không khí, theo nguyên lý tương đương mọi vật nhỏ chịu gia tốc trong một trường hấp dẫn là như nhau đối với tâm của khối lượng.
- Tại các điểm khác nhau trên Trái Đất, các vật rơi với một gia tốc nằm trong khoảng 9,78 và 9,83 phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất.
- Trong việc giải bài tập, để dễ tính toán, người ta thường lấy hoặc đôi khi lấy .
Đơn vị tính:
Độ cao - Vật lý 10
Vật lý 10. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan tới độ cao của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
h là độ cao của vật so với điểm làm mốc.
Trong thực tế người ta thường chọn điểm làm mốc (gốc tọa độ) tại mặt đất.
Đơn vị tính: mét .
Các câu hỏi liên quan
Một lò xo treo thẳng đứng có chiều dài tự nhiên l0 = 27 cm. Khi móc một vật có khối lượng P1 = 5 N thì lò xo dài l1 = 44 cm. Tìm độ cứng của lò xo và trọng lượng P2.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một lò xo treo thẳng đứng có chiều dài tự nhiên = 27 cm. Khi móc một vật có trọng lượng = 5 N thì lò xo dài = 44 cm. Khi treo một vật khác có trọng lượng thì lò xo dài = 35 cm. Tìm độ cứng của lò xo và trọng lượng .
Một lò xo nhỏ có khối lượng không đáng kể, được treo vào điểm cố định O có chiều dài tự nhiên l0. Treo thêm một vật có khối lượng m vào lò xo thì độ dài lò xo đo được lúc này là 32 cm. Tính k và l0.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một lò xo nhỏ có khối lượng không đáng kể, được treo vào điểm cố định O có chiều dài tự nhiên . Treo một vật khối lượng m = 100 g vào lò xo thì độ dài lò xo đo được 31 cm. Treo thêm một vật khối lượng m vào lò xo thì độ dài lò xo đo được lúc này là 32 cm. Tính k và . Lấy g =10 m/.
Một lò xo đang treo thẳng đứng. Lần lượt treo vào đầu còn lại của lò xo các vật có khối lượng m và m' thì lò xo có độ dãn tương ứng với khối lượng vật treo là 9 cm và 3 cm. Xác định m theo m'.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một lò xo đang treo thẳng đứng. Lần lượt treo vào đầu còn lại của lò xo các vật có khối lượng m và m’ thì lò xo có độ dãn tương ứng với khối lượng vật treo là 9 cm và 3 cm. Xác định m theo m’.
Hai lò xo có độ cứng lần lượt là k1 và k2 được treo thẳng đứng. Lần lượt treo vào đầu còn lại của hai lò xo một vật có khối lượng m thì độ dãn của hai lò xo có độ cứng k1 và k2 lần lượt là 8 cm và 2 cm. Tính tỉ số k1/k2.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Hai lò xo có độ cứng lần lượt là và được treo thẳng đứng. Lần lượt treo vào đầu còn lại của hai lò xo một vật có khối lượng m thì độ dãn của hai lò xo có độ cứng và lần lượt là 8 cm và 2 cm. Lấy g = 9,8 m/.
a) Tính tỉ số .
b) Tính và khi m = 0,4 kg.
Hoạt động nào dưới đây không cần dùng đến lực?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Hoạt động nào dưới đây không cần dùng đến lực?