Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang không ma sát thì vỡ thành hai mảnh. Vectơ tổng động lượng của hệ hai mảnh vỡ là bao nhiêu? Hãy xác định chiều vectơ động lượng của mảnh B.
Dạng bài: Vật lý 10. Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang không ma sát thì vỡ thành hai mảnh, trong đó mảnh A chuyển động theo chiều dương của trục Ox. Vectơ tổng động lượng của hệ hai mảnh vỡ là bao nhiêu? Hướng dẫn chi tiết.
Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang không ma sát thì vỡ thành hai mảnh, trong đó mảnh A chuyển động theo chiều dương của trục Ox.
a) Vectơ tổng động lượng của hệ hai mảnh vỡ là bao nhiêu?
b) Hãy xác định chiều vectơ động lượng của mảnh B.
Công thức liên quan
Định luật bảo toàn động lượng.
Vật lý 10. Định luật bảo toàn động lượng. Hướng dẫn chi tiết.
1. Hệ kín:
Định nghĩa : Hệ kín là hệ chỉ có vật trong hệ tương tác với nhau mà không tương tác với các vật ngoài hệ hoặc các ngoại lực tác dụng vào hệ cân bằng nhau.
2.ĐInh luật bảo toàn động lượng
Phát biểu:
Trong một hệ kín, tổng động lượng của hệ là một hằng số. Nói cách khác, tổng động lượng của hệ trước tương tác bằng tổng động lượng của hệ sau tương tác.
Chú thích:
: động lượng của vật thứ 1 trước tương tác
: động lượng của vật thứ 2 trước tương tác
: động lượng của vật thứ 1 sau tương tác
: động lượng của vật thứ 2 sau tương tác
Ứng dụng:
- Chuyển động bằng phản lực.
- Va chạm mềm, va chạm đàn hồi.
- Bài tập đạn nổ
Biến số liên quan
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)

Động lượng - Vật lý 10
Vật lý 10. Động lượng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động lượng của vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bằng tích số giữa khối lượng và vận tốc của chúng.
Động lượng của vật luôn cùng chiều với vận tốc.
Đơn vị tính: kg.m/s

Các câu hỏi liên quan
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó ô tô quay trở về A với tốc độ 60 km.h. Tính tốc độ và vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó ô tô quay trở về A với tốc độ 60 km/h. Giả sử ô tô luôn chuyển động thẳng đều.
a) Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.
b) Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.
Một người bắt đầu cho xe máy chạy trên một đoạn đường thẳng: trong 10 giây đầu xe chạy được quãng đường 50 m. Tốc độ trung bình của xe máy trong 20 giây đầu tiên là bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một người bắt đầu cho xe máy chạy trên một đoạn đường thẳng: trong 10 giây đầu xe chạy được quãng đường 50 m, trong 10 giây tiếp theo xe chạy được 100 m. Tốc độ trung bình của xe máy trong 20 giây đầu tiên là bao nhiêu?
Trong Hình 4.7 có hai băng giấy ghi lại vị trí của vật chuyển động sau những khoảng thời gian bằng nhau. Hãy mô tả chuyển động của vật trong hai trường hợp này.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Trong Hình 4.7 có hai băng giấy ghi lại vị trí của vật chuyển động sau những khoảng thời gian bằng nhau. Hãy mô tả chuyển động của vật trong hai trường hợp này.

Trên hình là đồ thị toạ độ - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Hãy cho biết vận tốc của vật trong mỗi giai đoạn. Phương trình chuyển động của vật.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Trên hình là đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động thẳng.

Hãy cho biết:
a) Vận tốc của vật trong mỗi giai đoạn.
b) Phương trình chuyển động của vật trong mỗi giai đoạn.
c) Quãng đường vật đi được trong suốt thời gian chuyển động.
Đồ thị toạ độ - thời gian của 2 xe 1 và 2 được biểu diễn như Hình 4.2. Tính tốc độ của 2 xe. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe 2 bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Đồ thị tọa độ - thời gian của 2 xe 1 và 2 được biểu diễn như Hình 4.2.

a. Tính tốc độ của 2 xe.
b) Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe 2 bao nhiêu?
c) Tính quãng đường mỗi xe đi được sau 3h kể từ lúc bắt đầu chuyển động.