Một vật có khối lượng m = 100 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát.
Dạng bài: Lúc t = 0, người ta tác dụng lên vật lực kéo F = 500 N không đổi, có phương song song mặt phẳng ngang. Sau một khoảng thời gian nào đó, vật đi được quãng đường s = 10 m và đạt tốc độ v là Hướng dẫn chi tiết.
Một vật có khối lượng 100 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Lúc t = 0, người ta tác dụng lên vật lực kéo F = 500 N không đổi, có phương song song mặt phẳng ngang. Sau một khoảng thời gian nào đó, vật đi được quãng đường s = 10 m và đạt tốc độ v là
A. 20 m/s.
B. 10 m/s.
C. 5 m/s.
D. 100 m/s.
Công thức liên quan
Hệ thức độc lập theo thời gian.
Vật lý 10. Hệ thức độc lập theo thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Ứng dụng:
Xác định quãng đường vật di chuyển khi tăng tốc, hãm pham mà không cần dùng đến biến thời gian.
Chú thích:
S: quãng đường (m).
: vận tốc lúc đầu của vật .
: vận tốc lúc sau của vật
: gia tốc của vật
Định luật II Newton.
=>
Vật lý 10. Định luật II Newton. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu:
Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng. Độ lớn tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Chú thích:
: gia tốc của vật .
: lực tác động .
: khối lượng của vật .

Qua hình ảnh minh họa ta thấy khối lượng và gia tốc của vật là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khối lượng càng nhỏ thì gia tốc lớn và ngược lại.
Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc Vo của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc ban đầu của chất điểm.
Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu
Đơn vị tính: m/s
Các câu hỏi liên quan
Tính giá trị điện trở R
- Trắc nghiệm
 - Độ khó: 3
 
Mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây có điện trở trong r. Khi điện trở R thay đổi thì giá trị R là bao nhiêu để công suất trong mạch đạt cực đại? Biết rằng trong mạch không có hiện tượng cộng hưởng.
Hệ số công suất cos anpha của mạch bằng
- Trắc nghiệm
 - Độ khó: 3
 
Một đoạn mạch nối tiếp gồm một cuộn dây và một tụ điện. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch, hai đầu cuộn dây, hai đầu tụ điện đều bằng nhau. Hệ số công suất của mạch bằng:
Hệ số công suất của đoạn mạch là
- Trắc nghiệm
 - Độ khó: 2
 
Cho đoạn mạch như hình vẽ 1. Cuộn dây thuần cảm: ; ; . Hệ số công suất của đoạn mạch là:

Hệ số công suất của mạch có giá trị là
- Trắc nghiệm
 - Độ khó: 2
 
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ 2. Biết ; ; . Hệ số công suất của mạch có giá trị là

Khi chưa mắc thêm tụ thì công suất tiêu thụ trên mạch bằng bao nhiêu?
- Trắc nghiệm
 - Độ khó: 3
 
Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R và một cuộn dây mắc nối tiếp. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có tần số và có giá trị hiệu dụng không đổi. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu của và giữa hai đầu của cuộn dây có cùng giá trị và lệch pha nhau góc . Để hệ số công suất bằng thì người ta phải mắc nối tiếp với mạch một tụ có điện dung và khi đó công suất tiêu thụ trên mạch là . Hỏi khi chưa mắc thêm tụ thì công suất tiêu thụ trên mạch bằng bao nhiêu?