Một sợi dây đồng có điện trở 74 ôm ở nhiệt độ 50 độ C. Tính điện trở của sợi dây đó ở 100 độ C.
Dạng bài: Vật lý 11. Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở nhiệt độ 50°C. Điện trở của sợi dây đó ở 100° C là bao nhiêu biết α = 0,004K−1? Hướng dẫn chi tiết.
Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở nhiệt độ 50°C. Điện trở của sợi dây đó ở 100° C là bao nhiêu biết α = 0,004 ?
Công thức liên quan
Điện trở suất của kim loại.
Công thức tính điện trở suất của kim loại. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Phát biểu: Khi nhiệt độ tăng, chuyển động nhiệt của các ion trong mạng tinh thể tăng, làm cho điện trở của kim loại tăng. Do đó điện trở suất của kim loại cũng tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất.
Chú thích:
: điện trở suất
: điện trở suất ở
: hệ số nhiệt điện trở
: độ biến thiên nhiệt độ
Khi đó, điện trở của kim loại:
Chú ý:
Độ K = Độ C + 273
Độ F = Độ C x 1,8 +32
Điện trở suất của một số kim loại:
Hằng số liên quan
Điện trở suất của một số vật liệu
Vật lý 11.Điện trở suất của một số vật liệu. Hướng dẫn chi tiết.
Điện trở suất đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu phụ thuộc vào bản chất vật liệu.
Trong đó là điện trở suất của vật liệu.
Điện trở suất càng lớn khả năng cản trở dòng điện càng cao.
Biến số liên quan
Nhiệt độ tuyệt đối - Vật lý 10
T
Vật lý 10. Tổng hợp những công thức liên quan đến nhiệt độ tuyệt đối. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Nhiệt độ không tuyệt đối là trạng thái nhiệt động học lý tưởng của vật chất, trong đó mọi chuyển động nhiệt đều ngừng.
- Nhiệt độ không tuyệt đối được tính là 0 K trong Nhiệt giai Kelvin.
Đơn vị tính: Kelvin (K)
Điện trở suất
Điện trở suất là gì? Vật Lý 11.
Khái niệm:
- Điện trở suất là một tính chất cơ bản của một vật liệu biểu thị khả năng cản trở dòng điện.
- Chất có điện trở suất thấp (chất dẫn điện) sẽ dễ dàng cho dòng điện đi qua, chất có điện trở suất lớn sẽ có tính cản trở dòng điện (chất cách điện).
Đơn vị tính:
Hệ số nhiệt điện trở
Hệ số nhiệt điện trở. Vật Lý 11.
Khái niệm:
Hầu hết các kim loại có hệ số nhiệt độ của điện trở lớn hơn không. Điều này có nghĩa là điện trở của kim loại tăng khi nhiệt độ tăng. Điều này xảy ra do sự tán xạ của các điện tử bởi mạng tinh thể, mạng tinh thể khuếch đại các dao động nhiệt.
Đơn vị tính:
Các câu hỏi liên quan
Điều nào sau đây chưa chính xác khi nói về định luật I Newton?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Điều nào sau đây chưa chính xác khi nói về định luật I Newton?
A. Định luật I Niutơn còn gọi là định luật quán tính.
B. Định luật I Niutơn chỉ là trường hợp riêng của định luật II Newton.
C. Hệ qui chiếu mà trong đó định luật I Newton được nghiệm đúng gọi là hệ qui chiếu quán tính.
D. Định luật I Newton cho phép giải thích về nguyên nhân của trạng thái cân bằng của vật.
Đặt vectơ F là hợp lực của tất cả các lực tác dụng vào vật có khối lượng m. Định luật II Newton có công thức: vectơ a = vectơ F/m hay vectơ F = m.vectơ a.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Đặt là hợp lực của tất cả các lực tác dụng vào vật có khối lượng m. Định luật II Newton có công thức:
hay
.
Tìm phát biểu SAI dưới đây trong vận dụng định luật.
A. Áp dụng cho chuyển động rơi tự do ta có công thức trọng lượng .
B. Vật chịu tác dụng của lực luôn chuyển động theo chiều của hợp lực .
C. Khối lượng m càng lớn thì vật càng khó thay đổi vận tốc.
D. Nếu vật là chất điểm thì điều kiện cân bằng của vật là .
Hệ thức nào sau đây là đúng theo định luật II Newton.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Hệ thức nào sau đây là đúng theo định luật II Newton.
A. .
B. .
C. .
D. .
Nếu một vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng vào nó bỗng nhiên ngừng tác dụng thì:
- Tự luận
- Độ khó: 0
Nếu một vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng vào nó bỗng nhiên ngừng tác dụng thì:
A. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
B. Vật lập tức dừng lại.
C. Vật chuyển động sang trạng thái chuyển động thẳng đều.
D. Vật chuyển động chậm dần trong 1 thời gian sau đó sẽ chuyển động thẳng đều.
Kết luận nào sau đây chính xác nhất? A. Vật có khối lượng càng lớn thì rơi càng nhanh.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Kết luận nào sau đây chính xác nhất?
A. Vật có khối lượng càng lớn thì rơi càng nhanh.
B. Khối lượng riêng của vật tùy thuộc và khối lượng vật đó.
C. Vật có khối lượng càng lớn thì càng khó thay đổi vận tốc.
D. Để đo khối lượng người ta dùng lực kế.