Một quả cầu lăn từ đỉnh dốc dài 100 m, sau 10 s đến chân dốc. Tính gia tốc của quả cầu trên mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng ngang. Thời gian quả cầu chuyển động.
Dạng bài: Vật lý 10. Một quả cầu lăn từ đỉnh dốc dài 100 m, sau 10 s đến chân dốc. Sau đó quả cầu tiếp tục lăn trên mặt phẳng ngang được 50 m thì dừng hẳn. Hướng dẫn chi tiết.
Một quả cầu lăn từ đỉnh dốc dài 100 m, sau 10 s đến chân dốc. Sau đó quả cầu tiếp tục lăn trên mặt phẳng ngang được 50 m thì dừng hẳn.
a) Tính gia tốc của quả cầu trên mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng ngang.
b) Thời gian quả cầu chuyển động.
Công thức liên quan
Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
hay
Vật lý 10. Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: quãng đường (m).
: vận tốc lúc đầu của vật .
: thời gian chuyển động của vật .
: gia tốc của vật
Hệ thức độc lập theo thời gian.
Vật lý 10. Hệ thức độc lập theo thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Ứng dụng:
Xác định quãng đường vật di chuyển khi tăng tốc, hãm pham mà không cần dùng đến biến thời gian.
Chú thích:
S: quãng đường (m).
: vận tốc lúc đầu của vật .
: vận tốc lúc sau của vật
: gia tốc của vật
Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
Vật lý 10. Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Ứng dụng:
Xác định vận tốc của vật ở một thời điểm xác định.
Chú thích:
: vận tốc của vật tại thời điểm đang xét .
: vận tốc của vật tại thời điểm ban đầu .
: gia tốc của vật .
: thời gian chuyển động .
Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc Vo của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc ban đầu của chất điểm.
Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu
Đơn vị tính: m/s
Các câu hỏi liên quan
Xác định hệ số ma sát µ1 trên đoạn đường AB.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một ô tô có khối lượng khi đi qua A có vận tốc thì tài xế tắt máy, xe chuyến động chậm dần đều đến B thì có vận tốc . Biết quãng đường AB nằm ngang dài . Xác định hệ số ma sát µ1 trên đoạn đường AB.
Xác định vận tốc của xe tại chân dốc nghiêng C.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một ô tô có khối lượng khi đi qua A có vận tốc thì tài xế tắt máy, xe chuyến động chậm dần đều đến B thì có vận tốc . Biết quãng đường AB nằm ngang dài . Đến B xe vẫn không nổ máy và tiếp tục xuống dốc nghiêng BC dài , biết dốc hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc α = 30°. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt phẳng ngang là , giữa bánh xe và dốc nghiêng là µ2 =0,1. Xác định vận tốc của xe tại chân dốc nghiêng C.

Tính hệ số ma sát µ.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Hai vật có khối lượng , được nối với nhau bằng dây không dãn như hình vẽ, lúc dầu hai vật đứng yên. Khi thả ra vật hai chuyển động được thì vận tốc của nó là . Biết m1 trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α = 30° so vói phương nằm ngang và có hệ số ma sát. Tính hệ số ma sát µ

Tính BC, biết hệ số ma sát giữa vật với hai mặt phẳng đều là µ = 0,1.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang một góc α = 300 như hình vẽ. Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh A của mặt phẳng nghiêng với độ cao và sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang một khoảng là BC. Tính BC, biết hệ số ma sát giữa vật với hai mặt phẳng đều là µ = 0,1.

Động năng vật nặng truyền cho cọc.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Để đóng một cái cọc có khối lượng xuống nền đất người ta dùng một búa máy. Khi hoạt động, nhờ có một động cơ công suất , sau búa máy nâng vật nặng khối lượng lên đến độ cao so với đầu cọc và sau đó thả rơi xuống nện vào đầu cọc. Mỗi lần nện vào đầu cọc vật nặng này lên . Biết khi va chạm, 20% cơ năng ban đầu biến thành nhiệt và làm biến dạng các vật. Hãy tính động năng vật nặng truyền cho cọc.