Một ôtô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì tắt máy chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s^2. Quãng đường xe chạy thêm đến khi dừng hẳn là?
Dạng bài: Quãng đường xe chạy thêm đến khi dừng hẳn là A. 500 m. B. 360 m. C. 1000 m. D. 480 m. Hướng dẫn chi tiết.
Một ôtô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì tắt máy chuyển động chậm dần đều với gia tốc . Quãng đường xe chạy thêm đến khi dừng hẳn là
A. 500 m.
B. 360 m.
C. 1000 m.
D. 480 m.
Công thức liên quan
Hệ thức độc lập theo thời gian.
Vật lý 10. Hệ thức độc lập theo thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Ứng dụng:
Xác định quãng đường vật di chuyển khi tăng tốc, hãm pham mà không cần dùng đến biến thời gian.
Chú thích:
S: quãng đường (m).
: vận tốc lúc đầu của vật .
: vận tốc lúc sau của vật
: gia tốc của vật
Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc Vo của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc ban đầu của chất điểm.
Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu
Đơn vị tính: m/s
Các câu hỏi liên quan
Electron di chuyển từ M đến N, sau đó di chuyển tiếp từ N đến P. Tính tốc độ của electron tại P.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Một electron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.J. Sau đó nó di chuyển tiếp 0,4cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên thì tốc độ của electron tại P là bao nhiêu? Biết rằng tại M, electron không có vận tốc đầu. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Khối lượng của electron là 9,1.kg.
Tính công của lực điện khi electron dịch chuyển theo phương làm với phương đường sức điện một góc 60 độ.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một electron (e = −1,6. C) bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 60°. Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu?
Tính công của lực điện khi q di chuyển theo đường gấp khúc ABC.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một điện tích q = +4.C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20cm và véctơ độ dời làm với đường sức điện một góc . Đoạn BC dài 40cm và véctơ độ dời làm với các đường sức điện một góc . Tính công của lực điện.
Biểu thức nào biểu diễn đại lượng có đơn vị là Vôn?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Đặt điện tích thử q vào trong điện trường đều có độ lớn E của hai tấm kim loại tích điện trái có độ lớn bằng nhau, song song với nhau và cách nhau. Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn?
Chuyển động của ion dương khi thả không vận tốc đầu vào trong điện trường.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Thả cho một ion dương không có vận tốc ban đầu trong một điện trường (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn), ion dương đó sẽ