Một ôtô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Trong giây thứ 5, xe đi được quãng đường 13,5m. Gia tốc của xe là?
Dạng bài: Trong giây thứ 5 xe đi được quãng đường 13,5 m. Gia tốc của ô tô là A. 4 m/s^2. B. 3 m/s^2. C. 2 m/s^2. D. 6 m/s^2. Hướng dẫn chi tiết.
Một ôtô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Trong giây thứ 5 xe đi được quãng đường 13,5 m. Gia tốc của ô tô là
A. .
B. .
C. .
D. .
Công thức liên quan
Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
hay
Vật lý 10. Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: quãng đường (m).
: vận tốc lúc đầu của vật .
: thời gian chuyển động của vật .
: gia tốc của vật
Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc Vo của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc ban đầu của chất điểm.
Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu
Đơn vị tính: m/s
Các câu hỏi liên quan
Khi tiến hành thí nghiệm, cần phải
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Khi tiến hành thí nghiệm, cần phải
A. tuân theo các quy tắc an toàn của phòng thí nghiệm, hướng dẫn của giáo viên.
B. tự đề xuất các quy tắc thí nghiệm để có thể tiến hành thí nghiệm nhanh nhất.
C. thảo luận nhóm để thống nhất quy tắc riêng của nhóm, có thể bỏ qua quy tắc an toàn của phòng thí nghiệm.
D. tiến hành thí nghiệm với thời gian ngắn nhất, không cần tuân thủ các quy tắc của phòng thí nghiệm.
Trong thí nghiệm đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện để tính điện trở của linh kiện thì có các bước sau:
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Trong thí nghiệm đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện để tính điện trở của linh kiện thì có các bước sau:
(1) Kiểm tra các mối nối của mạch điện.
(2) Xem sơ đồ mạch điện và hướng dẫn lắp mạch điện.
(3) Đọc số chỉ của Volt kế và Ampere kế.
(4) Lắp mạch điện theo sơ đồ.
(5) Nối mạch điện với nguồn điện.
(6) Hiệu chỉnh Volt kế và Ampere kế để đo chính xác.
Thứ tự đúng của các bước là:
A. 1,2,3,4,5,6.
B. 2,6,4,1,5,3.
C. 2,1,6,4,5.3.
D. 1,2,6,4,5,3.
Khi tiến hành thí nghiệm, nghiên cứu khoa học, ngoài yếu tố an toàn phải tuân thủ thì cần phải đảm bảo yêu cầu nào sau đây?
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Khi tiến hành thí nghiệm, nghiên cứu khoa học, ngoài yếu tố an toàn phải tuân thủ thì cần phải đảm bảo yêu cầu nào sau đây?
A. Có thể bỏ qua sai số để được số liệu đúng với lí thuyết đề ra.
B. Tiến hành thí nghiệm nhanh nhất, có thể bỏ qua các quy tắc để sớm tìm ra kết quả.
C. Tiến hành thí nghiệm nhưng không được làm hao mòn thiết bị.
D. Tiến hành thí nghiệm theo đúng nguyên tắc đề ra, trung thực trong ghi nhận kết quả.
Điều nào sau đây là không đúng? Khi tiến hành thí nghiệm đo các thông số của mạch điện, cần phải
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Điều nào sau đây là không đúng? Khi tiến hành thí nghiệm đo các thông số của mạch điện, cần phải
A. kiểm tra thật kĩ các mối nối của mạch điện, chốt cắm của các thiết bị đo trước khi nối mạch điện vào nguồn.
B. hiệu chỉnh các thiết bị đo về thang đo phù hợp.
C. đảm bảo khu vực đặt mạch điện không bị ướt hoặc có nước gần mạch điện.
D. gỡ tất cả các thiết bị đo ra khỏi mạch điện trong quá trình thí nghiệm đề phòng cháy nổ thiết bị đo.
Cho biết ý nghĩa của các biển báo sau:
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Cho biết ý nghĩa của các biển báo sau:
1. Biển báo 1:
A. Nguồn nước uống.
B. Nước không uống được.
C. Không mang nước vào phòng.
D. Không được mở vòi nước.
2. Biển báo 2:
A. Khu vực được sử dụng lửa.
B. Không mang diêm vào phòng.
C. Khu vực cấm lửa.
D. Không được sử dụng diêm.
3. Biển báo 3:
A. Khu vực ăn uống.
B. Không mang cơm hộp vào phòng.
C. Không mang li nhựa vào phòng.
D. Khu vực cấm ăn uống.
4. Biển báo 4:
A. Khu vực có sấm sét.
B. Khu vực cần dùng điện.
C. Khu vực rò rỉ điện.
D. Nguy hiểm về điện.
5. Biển báo 5:
A. Khu vực có hóa chất.
B. Hóa chất độc hại.
C. Khu vực cấm vào.
D. Khu vực có chất phóng xạ.
6. Biển báo 6:
A. Khu vực có gió mạnh.
B. Khu vực cần sử dụng quạt.
C. Khu vực cấm vào.
D. Khu vực có chất phóng xạ.
7. Biển báo 7:
A. Cảnh báo hóa chất ăn mòn.
B. Nước dùng để rửa tay.
C. Khu vực rửa dụng cụ thí nghiệm.
D. Cảnh báo có axit.
8. Biển báo 8:
A. Chất độc môi trường.
B. Thuốc bảo vệ thực vật.
C. Hóa chất dùng cho thủy sinh vật.
D. Hóa chất không được mang ra bên ngoài.
9. Biển báo 9:
A. Chất phóng xạ.
B. Chất độc thần kinh.
C. Chất độc sinh học.
D. Hóa chất gây ung thư.