Một ô tô khối lượng m = 1,2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 12 giây.
Dạng bài: Tìm lực hãm tác dụng lên ô tô. Hướng dẫn chi tiết.
Một ô tô khối lượng m = 1,2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 12 giây. Tìm lực hãm tác dụng lên ô tô.
Công thức liên quan
Độ biến thiên động lượng của vật.
hay
Vật lý 10. Độ biến thiên động lượng của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ biến thiên động lượng của vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
Độ biến thiên động lượng còn là hiệu số giữa động lượng lúc sau so với động lượng lúc đầu.
Chú thích:
: độ biến thiên động lượng của vật .
: động lượng lúc sau của vật .
: động lượng lúc đầu của vật .
: xung lượng của lực tác dụng lên vật trong thời gian
: lực tác dụng .
: độ biến thiên thời gian - thời gian tương tác .
Dạng khác của định luật II Newton
Vật lý 10. Động lượng, dạng khác của định luật II Newton. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: lực tác dụng lên vật .
: độ biến thiên động lượng .
: độ biến thiên thời gian .
: tốc độ biến thiên động lượng.
Cách phát biểu khác của định luật II Newton:
Nếu động lượng của một vật thay đổi, tức là nếu vật có gia tốc, thì phải có lực tổng hợp tác dụng lên nó. Thông thường khối lượng của vật không đổi và do đó tỉ lệ với gia tốc của vật. Đơn giản hơn, ta có thể nói: xung lượng của lực bằng độ biến thiên động lượng của vật.
Chứng minh công thức:
Biến số liên quan
Độ biến thiên thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ biến thiên thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ biến thiên thời gian là hiệu số giữa hai thời điểm và .
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton
Động lượng - Vật lý 10
Vật lý 10. Động lượng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động lượng của vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bằng tích số giữa khối lượng và vận tốc của chúng.
Động lượng của vật luôn cùng chiều với vận tốc.
Đơn vị tính: kg.m/s
Xung lượng của lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Xung lượng của lực. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Khi một lực tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian ∆t thì tích được định nghĩa là xung lượng của lực trong khoảng thời gian ∆t ấy.
Đơn vị tính: N.s
Độ biến thiên động lượng - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ biến thiên động lượng của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ biến thiên động lượng của vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
Đơn vị tính: kg.m/s
Các câu hỏi liên quan
Lực đẩy trung bình của hơi thuốc súng lên đầu đạn ở trong nòng một súng trường là F. Độ lớn của lực F là:
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Lực đẩy trung bình của hơi thuốc súng lên đầu đạn ở trong nòng một súng trường là F. Biết rằng đầu đạn có khối lượng 10 g, chuyển động trong nòng súng nằm ngang trong khoảng thời gian , vận tốc đầu bằng 0, vận tốc khi đến đầu nòng súng là 865 m/s. Độ lớn của lực F là:
A. 86500 N.
B. 8650 N.
C. 75500 N.
D. 7550 N.
Toa xe thứ nhất nặng 1,2 tấn đang chuyển động với vận tốc 8 m/s thì va chạm vào toa xe thứ hai nặng 0,3 tấn đang chuyển động ngược chiều trên đường ray với vận tốc 5 m/s.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Toa xe thứ nhất nặng 1,2 tấn đang chuyển động với vận tốc 8 m/s thì va chạm vào toa xe thứ hai nặng 0,3 tấn đang chuyển động ngược chiều trên đường ray với vận tốc 5 m/s. Biết va chạm của hai xe là va chạm mềm. Kết luận nào sau đây về hướng chuyển động và độ lớn vận tốc của hệ hai xe ngay sau va chạm là đúng?
A. Hệ chuyển động theo chiều ban đầu của toa xe thứ nhất với độ lớn vận tốc là 5,4 m/s.
B. Hệ chuyển động ngược chiều ban đầu của toa xe thứ nhất với độ lớn vận tốc là 5,4 m/s.
C. Hệ chuyển động theo chiều ban đầu của toa xe thứ hai với độ lớn vận tốc là 5,4 m/s.
D. Hệ chuyển động ngược chiều lúc sau của toa xe thứ hai với độ lớn vận tốc là 5,4 m/s.
Một xe chở cát khối lượng 38 kg đang chạy trên đường nằm ngang không ma sát với vận tốc 1 m/s. Vận tốc mới của xe trong trường hợp vật bay đến ngược chiều xe chạy là:
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một xe chở cát khối lượng 38 kg đang chạy trên đường nằm ngang không ma sát với vận tốc 1 m/s. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay ngang với vận tốc 7 m/s (đối với mặt đất) đến chui vào cát và nằm yên trong đó. Vận tốc mới của xe trong trường hợp vật bay đến ngược chiều xe chạy là:
A. 1,3 m/s.
B. 17,3 m/s.
C. 3 m/s.
D. 0,6 m/s.
Một xe chở cát khối lượng 38 kg đang chạy trên đường nằm ngang không ma sát với vận tốc 1 m/s. Vận tốc mới của xe trong trường hợp vật bay đến cùng chiều xe chạy là:
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một xe chở cát khối lượng 38 kg đang chạy trên đường nằm ngang không ma sát với vận tốc 1 m/s. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay ngang với vận tốc 7 m/s (đối với mặt đất) đến chui vào cát và nằm yên trong đó. Vận tốc mới của xe trong trường hợp vật bay đến cùng chiều xe chạy là:
A. 1,3 m/s.
B. 17,3 m/s.
C. 3 m/s.
D. 0,6 m/s.
Một pháo thăng thiên đặt trên mặt đất có khối lượng 150 g (kể cả 50 g thuốc phóng). Khi đốt pháo, giả thiết toàn bộ thuốc cháy tức thời phụt ra với vận tốc 98 m/s, còn pháo thẳng đứng lên trên.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một pháo thăng thiên đặt trên mặt đất có khối lượng 150 g (kể cả 50 g thuốc phóng). Khi đốt pháo, giả thiết toàn bộ thuốc cháy tức thời phụt ra với vận tốc 98 m/s, còn pháo thẳng đứng lên trên. Lấy và bỏ qua sức cản không khí. Độ cao cực đại mà pháo đạt được là:
A. 125 m.
B. 122,5 m.
C. 100 m.
D. 120,5 m.