Một ô tô có khối lượng 200 kg đang chạy với tốc độ 72 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Tính gia tốc. Tìm quãng đường S.
Dạng bài: Vật lý 10. Một ô tô có khối lượng 200 kg đang chạy với tốc độ 72 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và sau một quãng đường S thì dừng hẳn lại. Biết lực cản là 100 N. Tính gia tốc. Hướng dẫn chi tiết.
Một ô tô có khối lượng 200 kg đang chạy với tốc độ 72 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và sau một quãng đường S thì dừng hẳn lại. Biết lực cản là 100 N.
a/ Tính gia tốc.
b/ Tìm quãng đường S.
Công thức liên quan
Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
hay
Vật lý 10. Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: quãng đường (m).
: vận tốc lúc đầu của vật .
: thời gian chuyển động của vật .
: gia tốc của vật
Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
Vật lý 10. Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Ứng dụng:
Xác định vận tốc của vật ở một thời điểm xác định.
Chú thích:
: vận tốc của vật tại thời điểm đang xét .
: vận tốc của vật tại thời điểm ban đầu .
: gia tốc của vật .
: thời gian chuyển động .
Định luật II Newton.
=>
Vật lý 10. Định luật II Newton. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu:
Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng. Độ lớn tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Chú thích:
: gia tốc của vật .
: lực tác động .
: khối lượng của vật .
Qua hình ảnh minh họa ta thấy khối lượng và gia tốc của vật là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khối lượng càng nhỏ thì gia tốc lớn và ngược lại.
Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc Vo của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc ban đầu của chất điểm.
Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu
Đơn vị tính: m/s
Các câu hỏi liên quan
Chọn định nghĩa đúng khi nói về khoảng vân?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Chọn định nghĩa đúng khi nói về khoảng vân:
Vật lý 12 - Trắc nghiệm lý thuyết về ánh sáng đơn sắc - Tìm phát biểu sai:
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Phát biểu nào sau đây là sai:
Chọn thí nghiệm đúng dùng để đo bước sóng của ánh sáng?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Chọn thí nghiệm đúng dùng để đo bước sóng của ánh sáng:
Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng, trên màn quan sát thu được hình ảnh như thế nào sau đây?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng, trên màn quan sát thu được hình ảnh như thế nào sau đây?
Chiếu tia sáng màu đỏ có bước sóng 660nm từ chân không sang thuỷ tinh có chiết suất n=1,5 .Khi tia sáng truyền trong thuỷ tinh có màu và bước sóng là:
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Chiếu tia sáng màu đỏ có bước sóng từ chân không sang thuỷ tinh có chiết suất .Khi tia sáng truyền trong thuỷ tinh có màu và bước sóng là: